Những trường hợp bị thu hồi đất theo quy định mới nhất ? Quy định của luật đất đai về thu hồi đất do chế độ cũ cấp ? Và có thể được những cơ quan nào ban hành là thắc mắc của những người bị thu hồi đất hoặc đang có nguy cơ bị thu hồi. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Mẫu đơn quyết định thu hồi đất chi tiết nhất.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường và hỗ trợ tái định cư;
- Luật ban hành văn bản pháp luật 2015.
Hiểu như thế nào về thu hồi đất?
Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 thì:
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định và tiến hành thu hồi lại quyền sử dụng đất đã trao cho người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất nhưng có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất trong hai nhóm: Một là, cho mục đích quốc phòng, an ninh và hai là, cho mục đích để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh.
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất
Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo pháp luật đất đai. Vì vậy, thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất được xác định là:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất trong các trường hợp:
- Thu hồi đất mà người sử dụng đất có yếu tố nước ngoài cụ thể là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ trường hợp thu hồi đất của cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Thu hồi đối với phần đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (không có yếu tố nước ngoài) hoặc thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt, trong khu vực thu hồi đất vừa có đối tượng bị thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vừa có đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì trường hợp này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định việc thu hồi đất và ban hành quyết định thu hồi đất.
Mẫu đơn quyết định thu hồi đất chi tiết nhất
ỦY BAN NHÂN DÂN …
——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …. | …, ngày ….. tháng ….. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất …………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày … tháng … năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……………………… ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi … m2 đất của … (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ………………. (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ………….. tại …………………………………………………..
Lý do thu hồi đất: ……
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư ….
- Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
- Giao ……………………………………hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng ….. năm……
- Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
– Như Điều 3; – Cơ quan thanh tra; – Lưu: ….. |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn cách điền thông tin quyết định thu hồi đất
Khi điền thông tin quyết định thu hồi đất bạn cần lưu ý những điểm chính sau:
- Tại phần căn cứ để ban hành quyết định thu hồi đất bạn cần chú ý ghi rõ căn cứ thu hồi đất là dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan được phép ban hành quyết định thu hồi đất đã được phê duyệt tại Quyết định…, dựa trên Biên bản của cuộc họp… (bạn tự điền số và tên quyết định, biên bản họp được nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tế)
Ví dụ: Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-UBND về việc thu hồi đất tại quận Đống Đa.
- Tại Điều 1 trong quyết định thu hồi đất nêu trên, bạn phải điền đầy đủ và chính xác thông tin thửa đất được ghi nhận trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ địa chính.
- Tại phần mục đích thu hồi đất, bạn cần điền chính xác lý do thu hồi đất được pháp luật đất đai thừa nhận và quy định tại Điều 61, 62,63 Luật đất đai 2013.
- Tại phần ký tên, bạn cần lưu ý rằng Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất sẽ là người ký vào quyết định thu hồi đất dưới hình thức ký thay. Sau khi ký và ghi rõ họ tên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thẩm quyền sẽ đóng dấu đỏ của Ủy ban nhân dân cấp mình.
Quyết định thu hồi đất có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại Luật ban hành văn bản pháp luật 2015, hiệu lực của quyết định thu hồi đất được quy định tại quyết định thu hồi đất. Tuy nhiên, thời điểm có hiệu lực của quyết định thu hồi đất ghi trong văn bản phải đáp ứng điều kiện sau:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất thì hiệu lực của quyết định thu hồi đất ghi trong văn bản không được sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành hoặc thông qua.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất thì hiệu lực của quyết định thu hồi đất ghi trong văn bản không được sớm hơn 7 ngày kể từ ngày ký ban hành hoặc thông qua.
Những trường hợp được ban hành quyết định thu hồi đất
Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn hiện hành quy định Nhà nước muốn thu hồi đất thì phải có quyết định thu hồi đất. Chính vì vậy, các trường hợp mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất là:
- Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu đơn quyết định thu hồi đất chi tiết nhất. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Cách tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online 2023
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở mới nhất
- Mẫu đơn đơn báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất