Mẫu giấy chứng nhận độc thân mới nhất năm 2023

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay để tiến hành các thủ tục liên quan đến Mua nhà đất, đăng ký kết hôn thì người dân cần cung cấp giấy chứng nhận độc thân. Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành tại phụ lục kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp.Và để mọi người có thể hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật Đại Nam xin có bài viết hướng dẫn chi tiết, cụ thể quy định về Mẫu giấy chứng nhận độc thân mới nhất năm 2023

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 04/2020/TT-BTP
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ để cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: Độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn… khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng…

Ngoài ra, giấy này cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân, xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong các giao dịch với bên thứ ba.

Mẫu giấy chứng nhận độc thân mới nhất năm 2023

Mẫu giấy xác nhận độc thân  thường bao gồm thông tin cá nhân của người đó, như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư trú và trạng thái hôn nhân. Ngoài ra, giấy xác nhận độc thân cũng có thể bao gồm các thông tin khác, như số CMND, ngày cấp, nơi cấp,…. Để có được giấy xác nhận độc thân, Quý khách cần đến UBND cấp xã nơi người có nhu cầu xin cấp thường trú. bạn đọc có thể tham khảo mẫu giấy chứng nhận độc thân dưới đây:

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………… (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:            /UBND-XNTTHN

………………, ngày………tháng……….năm……….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

……………………… (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): ……………………………………………………………

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)………………………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………..

Giới tính:………….Dân tộc:…………………Quốc tịch:……………………………..

Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………….

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………….

Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………

Giấy này được sử dụng để: …………………………………………………………

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Hướng dẫn kê khai Mẫu giấy chứng nhận độc thân mới nhất năm 2023

hướng dẫn kê khai mẫu giấy chứng nhận độc thân của Luật Đại Nam như sau:

 Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).
  • Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.

Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ ngày 20/11/1996 đến ngày 04/3/1998.

 Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 2 Điều này.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu giấy chứng nhận độc thân mới nhất năm 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tỉnh Phú Yên

Dịch vụ cấp giấy phép con tại Huyện Phúc Thọ

Dịch vụ báo cáo thuế tại Tỉnh Hải Dương

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488