Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay hoạt động mua bán và chuyển nhượng đất đai diễn ra thường xuyên trong đời sống hàng ngày. Mẫu giấy thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một mẫu giấy tờ cần thiết giữa 2 bên mua bán nhà đất và được lập khi 2 bên đã thỏa thuận xong điều kiện mua bán, mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất… Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại đâu?

Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay đang diễn ra rất phổ biến, tuy nhiên về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện không được quy định trong văn bản pháp luật.

 Vì bản chất của giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự, do đó, các bên có thể tự do thỏa thuận với nhau về các nội dung của hợp đồng.

 Hiện nay, các mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể do các văn phòng công chứng hoặc văn phòng luật sư soạn thảo.

Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Khác với các loại tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, bất động sản (đất đai, nhà cửa….) là tài sản có giá trị và theo luật đất đai 2013 khi thực hiện các giao dịch về đất đai phải tiến hành công chứng văn bản Dưới đây là mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo, và tải vệ TẠI ĐÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số ……………………………………………….…………..

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….. tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

Ông/Bà: …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..………..…..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Ông/Bà …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………….. ….., sinh năm …………, CMND số …… do Công an Hà Nội cấp ngày ……………………………

Hộ khẩu thường trú tại số ……………………………………………….…

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho:

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………… thuộc quyên sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ….. cấp ngày …………..

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

– Diện tích: …………………….. m2 (…………………………………… mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………. m2 (……………………..mét vuông)

+ Sử dụng chung: ………………………m2 (……………………..mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất.

2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ bỏ tiền nộp thuế, phí, lệ phí

3.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

3.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

Điều 4. Tranh chấp và Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

Điều 5. Cam kết chung của các Bên:

5.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất tặng cho nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.

Điều 6. Điều khoản chung:

6.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

6.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

6.3. Hai Bên tự đọc lại, nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO

(Bên A)                                                                                                             (Bên B)

Nội dung của giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu văn bản giấy tờ cần thiết giữa 2 bên mua bán nhà đất và được lập khi 2 bên đã thỏa thuận xong điều kiện mua bán đất. Mẫu cần lập đảm bảo đầy đủ các thông tin sau đây:

  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
  • Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;
  • Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Việc giao và đăng ký quyền sử đất;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;
  • Chữ ký của hai bên mua bán

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488