Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Với nhu cầu đi du lịch của mọi người tăng cao theo thời gian sẽ kéo theo sự phát triển của các dịch vụ có liên quan cũng là điều dễ hiểu. Trong đó, có cả sự phát triển của nhu cầu ký kết hợp đồng để vận chuyển hành khách. Vậy hợp đồng vận chuyển hành khách được soạn thảo ra sao? Loại hợp đồng này bao gồm những nội dung gì và được sử dụng trong những trường hợp cụ thể nào? Mời quý độc giả theo dõi bài viết mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất sau đây của Luật Đại Nam để biết thêm chi tiết.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?

Khái niệm của hợp đồng vận chuyển hành khách đã được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Điều 522. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

Theo đó, căn cứ vào các điều luật có liên quan trong Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu về hợp đồng vận chuyển hành khách như sau:

Về hình thức: Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

– Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.

– Hành khách và bên vận chuyển đều có các quyền và lợi ích riêng biệt và cụ thể theo quy định từ Điều 524 đến Điều 527 của Bộ luật Dân sự 2015.

Trong trường hợp nếu phát sinh thiệt hại thì sẽ được giải quyết dựa theo Điều 528 Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất

Sau đây Luật Đại Nam xin giới thiệu mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc chỉnh sửa và soạn thảo trực tuyến, in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

Link tải về tại đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Số: … /……./…………../………………

– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ …

– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên vận chuyển hành khách (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên hành khách (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên hành khách là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên hành khách (sau đây gọi tắt là bên B)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

1. Bên A nhận vận chuyển hành khách, hành lý cho bên B.

2. Địa điểm xuất phát: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

3. Địa điểm đến: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

4. Phương tiện vận chuyển hành khách, hành lý: …

Điều 2. Hành khách, hành lý và phương tiện vận chuyển

Số lượng hành khách: … người.

Trọng lượng hành lý: … kg/ người.

Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng như sau: …

Điều 3. Giá cước phí, phương thức thanh toán

Cước phí vận chuyển hành khách: … đồng/ người (Bằng chữ: …).

Cước phí vận chuyển hành lý: … đồng/ kg/ người (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Địa điểm giao nhận hành khách hành lý giữa bên A và bên B: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Phương thức thực hiện hợp đồng: …

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

1. 1. Yêu cầu bên B trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt quá mức quy định.

1. 2. Từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp sau đây:

Hành khách của bên B không chấp hành quy định của bên A hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên A, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm.

Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên A thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình.

Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

2. 1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm đến đúng giờ, bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.

2. 2. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.

2. 3. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.

2. 4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

2. 5. Hoàn trả cho hành khách cước phí vận chuyển theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị theo cước phí vận chuyển với lộ trình đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận tại hợp đồng này (nếu có).

Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp bên A từ chối chuyên chở hành khách theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hợp đồng này.

Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người.

Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận.

Tôn trọng, chấp hành đúng quy định của bên vận chuyển và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Trường hợp tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên A bồi thường theo quy định của pháp luật.

Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách.

Trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thỏa thuận mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối chuyên chở hành khách quy định tại khoản 1. 2 Điều 5 hợp đồng này.

Hành khách có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2. 1, 2. 3, 2. 4 Điều 5 hợp đồng này.

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

                      BÊN A                                                                         BÊN B 
            (Ký và ghi rõ  họ tên)                                                (Ký và ghi rõ  họ tên)

 

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488