Việc nghiên cứu những thuật ngữ tiếng anh liên quan tới hợp đồng đang là mối để ý hàng đầu hiện nay vì thương mại quốc tế đang rất tăng trưởng trên thế giới. Tuy nhiên do không có cơ sở vật chất để đà tạo bài bản về tiếng anh thương mại, nhiều người vẫn tỏ ra lúng túng lúc dùng tiếng anh để soạn thảo hợp đồng, trong đấy có cụm từ “appendix contract”. Vậy appendix contract là gì? Cụm từ trên có phải mang nghĩa là phụ lục hợp đồng không? Hãy cùng Luật Đại Nam đi tìm hiểu nhé!
Nội Dung Chính
Appendix contract là gì?
Appendix contract mang nghĩa là Phụ lục hợp đồng, đây được xem là một thuật ngữ tương đương cùng với “Annex contract” và được dịch nghĩa sang tiếng anh The appendix of the contract is an attached part of the contract with the purpose of stipulating the content and terms of the contract before reaching agreement and signing.
Từ đấy, cũng có thể suy ra rằng phụ lục hợp đồng là một bộ phận hợp đồng mang hiệu lực như hợp đồng, phụ lục hợp đồng sẽ quy định rõ một vài chi tiết về điều khoản hoặc sửa đổi, bổ sung trong hợp đồng.
– Một số ví dụ về thuật ngữ Appendix contract
– Based on the appendix of this contract, it is made according to the service requirements of customers sent to us.
Dịch nghĩa: Căn cứ vào phụ lục hợp đồng của hợp đồng này được lập theo yêu cầu dịch vụ của quý khách hàng gửi cho chúng tôi.
– They shall be set forth in the country’s Appendix I and may include precise limitations on the imposition of offsets in any contract subject to this Agreement.
Dịch nghĩa: Chúng có thể được đặt ra trong Phụ lục I của nước đó và có thể bao gồm những hạn chế cụ thể về việc áp đặt các biện pháp đền bù trong các hợp đồng theo Hiệp định này.
– If Party B would like to use the areas which are not stipulated in this Contract, Party B must inform Party A, then both Parties shall discuss and make an appendix to the Contract.
Dịch nghĩa: Nếu Bên B có nhu cầu sử dụng những phần diện tích không ghi trong hợp đồng thì Bên B phải thông báo cho Bên A biết, hai bên sẽ thảo luận và lập phụ lục hợp đồng.
– Most real estate companies liquidated old capital-contributing contracts and replaced the name of new buyers or set up contract appendices.
Dịch nghĩa: Hầu hết các công ty bất động sản thanh lý hợp đồng góp vốn đầu tư cũ và thay thế tên của người mua mới hoặc lập phụ lục hợp đồng.
Phụ lục hợp đồng được lập và có hiệu lực vào thời điểm nào?
Trong quá trình hai bên đạt được thỏa thuận, có nhiều điều khoản không thể quy định chi tiết trong hợp đồng. Để thuận tiện hơn cho các bên trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, các bên sẽ quy định chi tiết điều khoản này trong một phụ lục. Khi đó, hợp đồng sẽ được chuẩn bị khi cần phải giải thích và soạn thảo các điều khoản của thỏa thuận. Các bên thường chuẩn bị phụ lục khi:
Đồng thời soạn thảo hợp đồng. Khi hai bên ký kết hợp đồng thì không chỉ ký phụ lục hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký kết và hợp đồng có hiệu lực thì các văn bản đính kèm cũng sẽ có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ, khi phát hiện các điều khoản chưa rõ ràng, các bên cũng có thể thỏa thuận bổ sung các phụ lục để điều chỉnh vấn đề đó. Phụ lục phải ghi rõ nội dung và thời điểm có hiệu lực của việc sửa đổi, bổ sung.
Nội dung của phụ lục hợp đồng
Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
Trong trường hợp nếu như có mâu thuẫn giữa phụ lục hợp đồng và các điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ khi nó mang những thỏa thuận khác từ đôi bên. Nếu một bên chấp nhận một hợp đồng trong đó có các điều khoản bổ sung xung đột với các điều khoản của hợp đồng, thì các điều khoản đó được coi là đã được sửa đổi.
Trong trường hợp nếu phụ lục hợp đồng vô hiệu thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, còn nếu hợp đồng vô hiệu một phần hoặc toàn bộ thì phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu cùng với các điều khoản vô hiệu trong hợp đồng.
Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh mới nhất
Dưới đây là gợi ý của chúng tôi về mẫu phụ lục hợp đồng bằng tiếng anh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Independence – Freedom – Happiness)
———-o0o———
Địa danh, ngày … tháng… năm….(Place, date … month … year ….)
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)
Số……………..(number…….)
– Căn cứ theo HĐKT số…………………………………. đã ký ngày…….tháng…….năm…………….
(Pursuant to Agreement No. …………………………………. signed on …… .may………)
-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên………………………………………………………………………………………
(Base needs a 2 entity……………………………)
Chúng tôi gồm có (We are include):
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):
CÔNG TY(Company)…………………………………………Đại diện(General):………………………………
Chức vụ (Position):……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ(Address): ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại(Phone): ……………………………………………………………………………………………………..
Fax:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế(tax code):………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản(Account Number):…………………………………………………………………………………….
BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
CÔNG TY(Company)…………………………………………………………………………………………………..
Đại diện (General):………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ (Position):……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ(Address): ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại(Phone): ……………………………………………………………………………………………………..
Fax:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế(tax code):………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản(Account Number):…………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về ………… đối với hợp đồng đã ký số …………………………………….. , ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:
(After upon a comment, satisfied the two side to the end of the Journal of the end of the contract of the contract of the service ………. ………… for an contract contract ……… …………………………….., day …, month … year … tool as following:)
1 ………………………………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………………………………
4……………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Điều khoản chung(Article general):
5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số (rights and tasks of each party defined in the contract number):………………………………………………………………..
5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (Appendix is set the same items, contain the contents and the legal value as together, each party) …………………………………………………
5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐDV số…..và có giá trị kể từ ngày ký……….(This description is 1 section cannot be separated of the HDDV ….. and has a value since the date………)
Đại diện bên A Đại diện bên B
Giám đốc ký Giám đốc ký
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Phụ lục hợp đồng tiếng Anh là gì ?“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế thu nhập cá nhân khi thử việc