Quy định về đầu tư dự án tại Việt Nam

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp, cá nhân ở nước ngoài muốn đầu tư các dự án tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy định về đầu tư dự án cũng như việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cũng tương đối phức tạp. Để vấn đề này được rõ hơn xin mời bạn đọc cùng Luật Đại Nam tìm hiểu quy định về đầu tư dự án tại Việt Nam qua những nội dung sau:

Quy định về đầu tư dự án tại Việt Nam

Quy định về đầu tư dự án tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý

  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
  • Một số văn bản pháp luật có liên quan khác.

Dự án đầu tư là gì? Điều kiện xin dự án đầu tư tại Việt Nam?

Theo quy định pháp luật thì dự án đầu tư tại Việt Nam là tập hợp những đề xuất bỏ vốn trung hoặc dài hạn để tiến hành hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian xác định. Đây sẽ là căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và là căn cứ để triển khai hoạt động đầu tư, đánh giá hiệu quả của dự án.

Để thực hiện thủ tục xin dự án đầu tư tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Dự án không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án được xác định về quyền sử dụng đất/thỏa thuận thuê địa điểm/văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư hợp lệ;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch được quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
  • Dự án đáp ứng điều kiện liên quan đến suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua/số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Các dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm tỷ lệ vốn điều lệ 51% trở lên  hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài trong trường hợp tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; tổ chức kinh tế nắm giữ tỷ lệ vốn điều lệ 51% trở lên hoặc trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm 51% vốn điều lệ trở lên.

Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư

Quy trình xin cấp phép dự án đầu tư được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đơn vị đặt trụ sở là bước đầu tiên của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở KH&ĐT có trách nhiệm kiểm tra và thông báo kết quả cho người đăng ký.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ người đăng ký, Sở KH&ĐT gửi hồ sơ để lấy ý kiến đánh giá từ các cơ quan nhà nước liên quan.

Bước 3: Trong thời gian 15 ngày, các cơ quan liên quan được lấy ý kiến sẽ phản hồi những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Tiếp theo đó, dựa trên những nội dung phản hồi từ các cơ quan trên. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình nội dung xin cấp phép dự án lên cho Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh. Bước cuối cùng của quy trình xin cấp phép dự án đầu tư, UBND sẽ xem xét hồ sơ và đưa ra quyết định về dự án trong thời hạn 7 ngày:

  • Trường hợp đưa ra quyết định đồng ý cấp phép dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân sẽ thông báo các vấn đề về ưu đãi đầu tư cho dự án (nếu có) cùng thời hạn hiệu lực của quyết định cấp phép dự án đầu tư.
  • Trường hợp đưa ra quyết định KHÔNG đồng ý cấp phép dự án đầu tư,  Ủy ban nhân dân sẽ trả lời bằng văn bản nêu và rõ lý từ chối.

Hồ sơ xin cấp phép dự án đầu tư

Để thực hiện quy trình xin cấp phép dự án đầu tư, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm các thành phần tài liệu, giấy tờ sau:

  • Văn bản đề đề nghị cấp phép dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm..
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định về đầu tư dự án tại Việt Nam do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488