Quy định về sở hữu nhà ở xã hội

by Vũ Khánh Huyền

Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ mang đến cho quý bạn đọc về quy định sở hữu nhà ở xã hội !

Quy định về sở hữu nhà ở xã hội

Quy định về sở hữu nhà ở xã hội

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023

Nhà ở xã hội là gì ?

Theo Khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023  có định nghĩa về nhà ở xã hội như sau:

 Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định.

Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà cụ thể:

Loại 1: Nhà chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?

Nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

 TT                                                                         Đối tượng
1 Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở
2 Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3 Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4 Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5 Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6 Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7 Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8 Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9 Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10 Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11 Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12 Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Điều kiện được mua nhà ở xã hội

Điều kiện 1: Điều kiện về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ.

Điều kiện 2: Điều kiện về thu nhập

Để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

>> Xem thêm: Phân tích chi tiết quy định thu hồi đất theo điều 62 Luật Đất đai 2013

Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nhưng chưa được hưởng phải chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

– Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

– Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Quy định về sở hữu nhà ở xã hội”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Chuyển mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488