Quy định về Thủ tục và lệ phí thừa kế quyền sử dụng đất

by Trần Giang

Quyền sử dụng đất là di sản thừa kế muốn thực hiện thủ tục khai nhận di sản khá phức tạp. Vây quy định của pháp luật về thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất thế nào? Trong phạm vi bài viết sau đây, Luật Đại Nam chúng tôi xin gửi tới bạn đọc các thông tin về nội dung trên qua bài viết: Quy định về Thủ tục và lệ phí thừa kế quyền sử dụng đất.

Quy định về Thủ tục và lệ phí thừa kế quyền sử dụng đất

Quy định về Thủ tục và lệ phí thừa kế quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Thủ tục đăng ký sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động (đang ký sang tên vào sổ địa chính)

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

– Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…).

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất

Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Các loại thuế lệ phí phải nộp khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất

Thuế thu nhập cá nhân

– Căn cứ quy định tại điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ nhận thừa kế quyền sử dụng đất phải chịu thuế, gồm:

  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất
  • Quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai
  • Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai
  • Quyền thuê đất
  • Quyền thuê mặt nước
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân với thừa kế quyền sử dụng đất là mức thuế suất 10% theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

– Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng mới phải nộp thuế.

– Các trường hợp được miễn thuế khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất (điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC) gồm:

  • Giữa vợ với chồng
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể
  • Ông nội, bà nội với cháu nội
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại
  • Anh chị em ruột với nhau

Lệ phí trước bạ

– Thừa kế quyền sử dụng đất sẽ được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, cụ thể:

  • Nhận thừa kế giữa vợ với chồng
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể
  • Ông nội, bà nội với cháu nội
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại
  • Anh chị em ruột với nhau

– Ngoài các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như trên thì người nhận thừa kế quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5% theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định về Thủ tục và lệ phí thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488 / 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488