Quy định về thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

by Nguyễn Thị Giang

Thuế, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất là khoản phí phải nộp khi xác lập việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.  Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Quy định về thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Quy định về thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Quy định về thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Mức thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính thế nào?

Thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Tiền thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thay thế bằng tiền thuế TNCN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau

Tiền thuế phải nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá: Lấy giá trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc khung giá đất nhà nước tùy theo giá nào cao hơn.
  • Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

Mức lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà = (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

  •  Diện tích đất tính bằng m2
  •  Giá đất theo bảng giá: Lấy giá trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc khung giá đất nhà nước tùy theo giá nào cao hơn.
  •  Mức lệ phí trước bạ là 0,5%

Các chi phí chuyển quyền sử dụng đất khác

Các bên chuyển nhượng sẽ phải chi trả các chi phí cho các công việc có liên quan đến thủ tục giao kết hợp đồng chuyển nhượng và thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các khoản phí thường bao gồm:

  Phí công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Phụ thuộc vào diện tích giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất x khung giá nhà nước quy định đối với mỗi loại đất. Khung giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm.

Phí đo đất làm sổ đỏ, còn gọi là phí đo đạc địa chính:

+ Dao động khoảng 1 triệu đến hai triệu đồng/ hồ sơ. Lưu ý, đơn vị đo đạc địa chính có thể là đơn vị tư nhân, không nhất thiết phải là chuyên viên cơ quan hành chính nhà nước.

  Lệ phí đăng ký biến động đất đai:

+ Do Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố quy định, thông thường khoảng trên dưới 1.000.000đ (một triệu VNĐ)

Lệ phí cấp đổi sổ mới:

Do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố quy định

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
  • Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
  • Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở năm 2023 theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488