Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

by Nguyễn Thị Giang

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể là những doanh nghiệp được công ty nước ngoài thành lập để đầu tư phát triển kinh doanh tại thị trường Việt Nam hoặc là các doanh nghiệp trong nước được mua lại và sáp nhập vào các công ty nước ngoài. Vậy pháp luật Việt Nam quy định cụ thể như thế nào về quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Qua bài viết này Luật Đại Nam cung cấp các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung: Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết WTO
  • Luật đầu tư năm 2014
  • Luật doanh nghiệp năm 2014
  • Nghị định số 09/2018/NĐ-CP

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được định nghĩa là gì?

Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn thành lập doanh nghiệp trên lãnh thổ của một quốc gia khác để tiến hành hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận được gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc là cổ đông của công ty.”

Như vậy, theo quy định này, ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài góp là bao nhiêu. Cụ thể doanh nghiệp có vốn FDI bao gồm hai loại là:

  •  Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
  •  Doanh nghiệp có cá nhân mang quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài góp vốn thành lập hoặc mua vốn góp của công ty Việt Nam.

Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có các quyền sau:

  •  Tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
  •  Quyền tự chủ kinh doanh và lựa chọn các hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh, địa bàn kinh doanh và hình thức kinh doanh; quyền được chủ động điều chỉnh quy mô kinh doanh và ngành nghề kinh doanh;
  •  Quyền tự mình quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định, được quyền tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ kinh doanh, được sử dụng đất đai và tài nguyên khác tại Việt Nam theo quy định của pháp luật liên quan;
  •  Lựa chọn hình thức và phương thức huy động vốn, phân bổ vốn và sử dụng vốn;
  •  Tự do tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng để ký kết hợp đồng;
  •  Tuyển dụng lao động, thuê lao động và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động;
  •  Chủ động ứng dụng KH&CN để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật SHTT;
  •  Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của doanh nghiệp mình;
  •  Từ chối yêu cầu của các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác về cung cấp nguồn lực không đúng theo quy định của pháp luật;
  •  Có quyền khiếu nại, quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;
  •  Quyền được lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với quy định pháp luật, được thành lập các tổ chức kinh tế, được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của các công ty khác, được ký kết hợp đồng BCC, hoặc các loại hợp đồng PPP;
  •  Chuyển nhượng dự án, điều chỉnh hoặc chấm dứt dự án đầu tư;
  •  Đề xuất để được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật;
  •  Thực hiện điều chỉnh các nội dung về việc đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Quảng cáo
  •  Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm, trụ sở kinh doanh;
  •  Được bảo trợ theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu tuân thủ đúng những yêu cầu về mặt pháp lý kinh thực hiện hoạt động kinh doanh;
  • Quyền khác theo quy định của pháp luật

Nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 

Cũng tại các văn bản trên đã quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

  • Tuân thủ các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
  •  Đáp ứng đủ điều kiện để có thể thực hiện đầu tư kinh doanh khi doanh nghiệp lựa chọn kinh doanh những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc lựa chọn kinh doanh ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. Đồng thời phải bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
  •  Thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký, đăng ký thay đổi nội dung doanh nghiệp, công khai thông tin về việc thành lập doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;
  •  Chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính chính xác của các thông tin và các báo cáo kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp phát hiện ra thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó với cơ quan có thẩm quyền;
  •  Tổ chức công tác kế toán, thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
  •  Tuân thủ chế độ báo cáo hoạt động đầu tư;
  •  Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo quy định của pháp luật lao động. Không phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của NLĐ trong doanh nghiệp. Không ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật. Doanh nghiệp hỗ trợ và tạo điều kiện cho NLĐ tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; 
  •  Doanh nghiệp phải thực hiện các chính sách, chế độ của bảo hiểm xã hội, của bảo hiểm thất nghiệp, của bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho NLĐ theo quy định của pháp luật.
  •  Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì? Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488