Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

by Đàm Như

Khi cần chuyển mục đích sử dụng đất điều chúng ta cần biết đầu tiên đó chính là cơ quan có thẩm quyền nào chịu trách nhiệm bộ phận đó và cần xin phép để được xử lý giải quyết. Người sử dụng đất, cá nhân đó biết được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ giúp ta tránh được rủi ro, tránh được tình trạng nộp hồ sơ sai cấp, sai cơ quan tiếp nhận. Vậy hãy cùng theo chân Luật Đại Nam để học hỏi thêm dược nhiều điều nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
  • Các văn bản có liên quan khác.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi mà ta có ý đinh khác với ban đâu sẵn có, mong muốn về mục đích sử dụng đất khác so với loại đất ban đầu chủ sở hữu đó có bằng quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép.

Trường hợp chuyển mục đích phải xin phép

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm những trường hợp: Trường hợp chuyển đất trồng làm lúa sang đất trong việc trồng rừng, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

+ Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất với nhu cầu nuôi trồng thủy sản nước mặn hoặc với hình thức ao, hồ, đất làm muối.

+ Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng trong việc sản xuất, đất rừng phòng hộ, sang sử dụng vào các mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

+ Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

+ Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất mà không thu tiền trong việc sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

+ Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không p sau:

phải là đất ở sang đất để ở.

+ Trường hợp chuyển đất xây dựng công trình, đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ.

+ Trường hợp chuyển đất với nhu cầu thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi người sử dụng đất, cá nhân, hô gia đình và tổ chức có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp trên thì phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Quy định của thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với các hộ gia đình và các cá nhân.

+ Trường hợp đối với hộ gia đình và các cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có mong muốn sử dụng vào mục đích khác như thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì bắt buộc phải có văn bản đồng ý, sự chấp thuận của cấp thẩm quyền cao hơn- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trước khi ra quyết định.

+ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ra quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với các tổ chức và các đối tượng.

Chúng ta đều cần phải biết Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của chủ sở hữu, hộ gia đình hay tổ chức nên hãy chú ý để tránh xảy ra sai sót.

Nơi nộp và bàn giao hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ với mong muốn xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Trên đây là vấn đề các cơ quan thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy tìm hiểu và tránh những rủi ro khi đã có liên quan đến pháp luật. Nếu còn điều gì băn khoăn Luật Đại Nam luôn chào đón bạn và giải đáp thắc mắc cho bạn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488