Khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể có yêu cầu cần phải được tư vấn rõ về ngành nghề kinh doanh đăng ký phù hợp với doanh nghiệp thực tế và các điều kiện liên quan nếu có. Ngành nghề kiến trúc là một trong những ngành nghề phát triển và thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn. Cũng chính vì vậy các công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập với số lượng lớn.
Nội Dung Chính
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh cho công ty kiến trúc
Khi thành lập công ty kiến trúc chủ thể có yêu cầu có thể lựa chọn các mã ngành nghề đăng ký kinh doanh sau:
Số thứ tự | Tên ngành nghề | Mã ngành nghề |
1. | Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật | |
2. | Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan | |
3. | Hoạt động kiến trúc | 71101
|
4. | Hoạt động đo đạc và bản đồ | 71102
|
5. | Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước | 71103
|
6. | Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác | 71109 |
7. | Kiểm tra và phân tích kỹ thuật | 71200
|
Khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể có yêu cầu cần phải được tư vấn rõ về nghành nghề kinh doanh đăng ký phù hợp với doanh nghiệp thực tế và các điều kiện liên quan nếu có.
Xem thêm: Thành lập công ty thi công xây dựng có vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài
Thứ nhất: Trường hợp nhà đầu tư nước cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam đăng ký dịch vụ kiến trúc
– Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật
Hồ sơ đăng ký kinh doanh tùy thuộc vào thực tế, loại hình doanh nghiệp và quy định của pháp luật để soạn thảo. Những yếu tố cơ bản của hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sẽ yêu cầu chủ thể cung cấp thông tin như: Tên công ty, trụ sở chính, nguồn vốn điều lệ, phân loại vốn điều lệ, thông tin về thành viên thành lập, thông tin về số vốn thành viên năm giữ và chiếm phần trăm trong tổng số vốn điều lệ….
+ Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty phải tùy thuộc vào từng loại hình công ty và điều kiện thực tế của công ty để có thể soạn thảo chính xác và phù hợp nhất.
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
– Nộp hồ sơ theo quy trình thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Hiện nay theo pháp luật quy định chủ thể có yêu cầu có thể nộp hồ sơ theo hai phương thức là Nộp trực tiếp ( Nộp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở) và nộp trực tuyến ( Nộp tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký Doanh nghiệp).
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty Việt Nam đã đăng ký kinh doanh dịch vụ kiến trúc.
Thứ hai: Trường hợp thành lập công ty kiến trúc 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư tùy thuộc vào cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Hồ sơ có những yếu tố quan trọng chính sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Bước 2: Thành lập doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thành lập doanh nghiệp xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Tiếp theo, doanh nghiệp thực hiện đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp, khắc dấu doanh nghiệp và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Công ty Luật Đại Nam luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục.Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Đại Nam để được tư vấn cụ thể.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: