Thay đổi tên và địa chỉ công ty có phải nộp mẫu 08 nữa không?

by Đào Quyết

Các trường hợp sử dụng mẫu 08 – MST

Căn cứ theo Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về Mẫu 08/MST – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo đó sẽ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  • Người nộp thuế khi có sự thay đổi các thông tin đăng ký thuế.
  • Người nộp thuế là cá nhân có sự thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân và người phụ thuộc.thay-doi-ten-va-dia-chi-cong-ty-có-phai-nop-mau-08-nua-khong-2

Thay đổi Tên và Địa chỉ công ty có phải nộp mẫu 08 – MST

Theo quy định của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 có quy định người nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi có sự thay đổi bổ sung số tài khoản ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải nộp thông báo cho cơ quan thuế Trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi tại tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin Đăng ký thuế theo mẫu 08 – MST ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC

Căn cứ vào quy định nêu trên, khi có sự thay đổi thông tin số tài khoản, thay đổi địa chỉ công ty, thay đổi tên công ty, thay đổi giấy phép kinh doanh hay thay đổi thông tin đăng ký thuế, công ty anh sẽ phải nộp tờ khai theo mẫu 08 cho cơ quan quản lý thuế và không phải nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ngoài ra, tùy thuộc vào từng tỉnh/thành phố mà cơ quan quản lý thuế có bắt buộc hay không bắt buộc nộp tờ khai theo mẫu 08 do tại một số tỉnh/thành phố dữ liệu của cơ quan thuế và dữ liệu của Sở Kế hoạch & Đầu tư liên kết với nhau.

thay-doi-ten-va-dia-chi-cong-ty-có-phai-nop-mau-08-nua-khong-3

Các hình phạt khi nộp hồ sơ đăng ký thuế chậm thời hạn

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư số 125/2020/NĐ-CP của Bộ Tài chính quy định về mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế cụ thể như sau:

-Phạt mức cảnh cáo đối với một trong những hành vi cụ thể sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

-Phạt tiền với mức từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với các hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 01 đến 30 ngày nhưng không thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo quy định tại điểm trên.

-Phạt tiền với mức từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 31 ngày đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;  
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc làm thay đổi thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

-Phạt tiền với mức từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi cụ thể sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 31  ngày đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

-Phạt tiền với mức từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi cụ thể sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định thời gian từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc làm thay đổi thông báo mã số thuế;
  • Không thông báo về nội dung thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

Lưu ý: Các quy định trên sẽ không áp dụng đối với trường hợp sau

  • Cá nhân không thực hiện kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thực hiện thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
  • Cơ quan chi trả thu nhập cho cá nhân chậm thông báo thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân mới;
  • Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ của người nộp thuế quá thời hạn so với quy định do có sự thay đổi về địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc theo Nghị quyết của Quốc hội.

-Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm là  buộc phải nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Trên đây là giải đáp những thắc mắc thay đổi tên và địa chỉ công ty có phải nộp mẫu 08 theo bộ luật và các văn bản pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu về thủ tục pháp ly cho công ty thì Luật Đại Nam chính là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp với sự hỗ trợ từ những luật sư, chuyên viên thuế, kế toán có chứng chỉ hành nghề và kinh nghiệm chuyên sâu cùng kinh nghiệm lâu năm đã và đang hỗ trợ và đăng ký mở công ty, cho hàng ngàn doanh nhân trong những năm qua.

Bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ thông tin cung cấp địa chỉ công ty, tên công ty, xác định các ngành nghề dự định kinh doanh, số vốn, CMND, căn cước công dân, passport còn lại tất cả các thủ tục Luật Đại Nam sẽ hoàn thành giúp bạn. 

Với dịch vụ hỗ trợ các thủ tục pháp lý công ty/ doanh nghiệp trọn gói của Luật Đại Nam cam kết tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian thực hiện cũng như có sự hỗ trợ xuyên suốt thời gian hoạt động sau này. 

Xem thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

thay-doi-ten-va-dia-chi-cong-ty-có-phai-nop-mau-08-nua-khong-4

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Các loại pháo hoa được phép sử dụng gồm những gì?. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Leave a Comment

Contact Me on Zalo
0967370488