Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

by Lê Vi

Trên giấy chứng nhận đầu tư sẽ ghi nhận các thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Theo đó, Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn sử dụng không? Để hiểu rõ hơn vấn đề này, Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư qua bài viết sau

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 gồm:

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.

Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ có giá trị tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

– Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Như vậy, có thể thấy, thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư phụ thuộc vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó, thời hạn này của Giấy chứng nhận đầu tư không được vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là bao năm?

Theo Điều 44 Luật Đầu tư, Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, dự án đầu tư có thời hạn hoạt động như sau:

  •  Dự án đầu tư trong khu kinh tế có thời hạn không quá 70 năm.
  •  Dự án đầu tư ngoài khu kinh tế có thời hạn không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, thời hạn hoạt động có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

Thời hạn này được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cùng với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.

Lưu ý:

Với dự án đầu tư được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian bị chậm bàn giao sẽ không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án.

Khi hết thời hạn nêu trên nếu nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đồng thời đáp ứng điều kiện theo quy định thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án nhưng không quá 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế, không quá 50 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế, trừ các dự án sau:

  • Dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
  • Dự án thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam/bên Việt Nam.

Hết hạn giấy phép đầu tư không điều chỉnh có bị xử phạt không?

Nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Khi đã hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (hết hạn giấy phép đầu tư) nhà đầu tư phải chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

Trường hợp đã hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (hết hạn giấy phép đầu tư) mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư thì có thể xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư và phải đáp ứng tất cả các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tuy nhiên, nếu hết hạn giấy phép đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện dự án mà không thực hiện thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại điều 13 Nghị định 50/2016/NĐ-CP với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng do “Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, thủ tục thanh lý dự án đầu tư” và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là “Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư”.

Điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án

Trừ hai trường hợp: (i) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên; Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam, khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư thì có thể được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đó nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  •  Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);
  • Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488