Xã hội càng hiện đại, công nghệ kĩ thuật càng phát triển thì việc tìm hiểu giao lưu kết bạn hẹn hò ngày càng trở nên dễ dàng. Chính vì thế, nhu cầu người Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài ngày càng gia tăng, trong đó có việc đăng ký kết hôn với người Đức. Cho nên, việc bổ sung và nâng cao kiến thức về đăng ký kết hôn với người nước ngoài là điều vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Thủ tục kết hôn với người Đức tại Việt Nam
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.
Quy định về kết hôn với người nước ngoài
Việc kết hôn với người nước ngoài (hay theo pháp luật gọi là Kết hôn có yếu tố nước ngoài) được quy định rõ ràng và cụ thể trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Trong đó, Điều 126 của Luật này nêu rõ:
- Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
- Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.
Điều kiện kết hôn với người Đức
Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Như vậy, để có thể kết hôn với người Đức, hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên, đồng thời tuân thủ các điều kiện pháp luật Việt Nam cụ thể:
- Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
- Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người quốc tịch Đức
Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
Giấy tờ chung của hai bên cần chuẩn bị
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (có dán kèm ảnh của hai bên theo kích thước 4×6);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (Cả hai cùng phải thực hiện việc khám sức khỏe để đáp ứng điều kiện kết hôn, việc khám sức khỏe có thể thực hiện tại cơ quan y tế có thẩm quyền. Thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quận/huyện hoặc bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc trung tâm pháp y tại Việt Nam để thuận tiện nhất).
Giấy tờ riêng của hai bên cần chuẩn bị
Đối với người quốc tịch Đức
- Bản sao công chứng tất cả các trang Hộ chiếu;
- Bản dịch thuật công chứng trang đầu Hộ chiếu;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn;
- Giấy xác nhận cư trú tại Đức;
- Bản sao công chứng thẻ tạm trú (nếu có);
- Bản án/quyết định ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó;
- Giấy chứng tử của vợ/ chồng nếu vợ/chồng đã chết.
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Đức cấp bằng tiếng Đức thì cần qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt, công chứng bản dịch theo pháp luật Việt Nam.
Đối với người Việt Nam
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (Bản sao chứng thực);
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc trích lục bản sao);
- Sổ hộ khẩu (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận kết hôn và Bản án/quyết định ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản chính hoặc trích lục bản sao);
- Giấy chứng tử của vợ/chồng nếu trong trường hợp vợ/chồng chết (bản chính hoặc trích lục bản sao);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính).
Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch Đức tại Việt Nam
Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch Đức tại Việt Nam, các bên phải thực hiện các thủ tục sau:
Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam.
Theo quy định hiện nay, để xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bản sao Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
- Bản sao bản án hay quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, bản sao Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng đã mất nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc nếu người vợ hoặc chồng đã chết;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó nếu cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào những mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày cấp theo quy định.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên, người Việt Nam sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện nơi có hộ khẩu.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi cá nhân yêu cầu sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn của công dân Đức
Theo quy định của pháp luật Đức, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn sẽ được cấp tại Cơ quan có thẩm quyền tại Đức.
Theo đó, để xin được Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn của người Đức thì công dân Đức cần phải cung cấp Giấy khai sinh và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam.
- Trường hợp công dân Việt Nam đã kết hôn và ly hôn trước đó thì cần cung cấp thêm giấy chứng nhận kết hôn và bản án/quyết định ly hôn (bản chính hoặc trích lục bản sao) của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp vợ/chồng trước của công dân Việt Nam đã chết thì cung cấp giấy chứng tử (bản chính hoặc trích lục bản sao).
Trước tiên, các giấy tờ của người Việt Nam cần được dịch sang tiếng Đức và tiến hành Chứng nhận lãnh sự tại 1 trong 2 địa chỉ sau:
- Cục Lãnh sự (Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội),
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: 184 Bis Pasteur, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh).
Sau khi Chứng nhận lãnh sự và được dán tem Lãnh sự, công dân Việt Nam mang giấy tờ trên lên Đại sứ quán Đức tại Việt Nam (địa chỉ: 29 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội).
Tại đây, công dân Việt Nam tiến hành thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự để những giấy tờ đó được sử dụng tại Đức.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
Công dân Việt Nam muốn thực hiện đăng ký kết hôn với công dân Đức thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.
Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục kết hôn với người Đức tại Việt Nam. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thủ tục xin trích lục kết hôn mới nhất năm 2023
- Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
- Bản sao trích lục kết hôn để làm gì?