Thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Bởi, dịch vụ du lịch, lữ hành đem lại nguồn lợi nhuận rất lớn. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế chi tiết
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật du lịch năm 2017
- Luật doanh nghiệp 2020
Công ty du lịch quốc tế là gì?
Du lịch quốc tế là những chuyến du lịch mà nơi cư trú của khách du lịch và nơi đến du lịch thuộc hai hay nhiều quốc gia khác nhau.
Công ty là một loại hình doanh nghiệp thiết lập bằng một sự kiện pháp lý trong đó các bên thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung.
Do đó, công ty du lịch quốc tế là loại hình doanh nghiệp có khả năng kinh tế, khả năng xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch đến các quốc gia khác nhau cho khách du lịch nhằm đạt được lợi ích kinh tế hay còn gọi là lợi nhuận.
Điều kiện thành lập công ty du lịch quốc tế
Điều kiện về chủ sở hữu
Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty du lịch quốc tế.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 31 Luật du lịch năm 2017 và Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân lữ hành quốc tế là người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Chuyên ngành về lữ hành được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL. Gồm các chuyên ngành sau:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị lữ hành;
- Điều hành tour du lịch;
- Marketing du lịch;
- Du lịch;
- Du lịch lữ hành;
- Quản lý và kinh doanh du lịch;
- Quản trị du lịch MICE;
- Đại lý lữ hành;
- Hướng dẫn du lịch;
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Ngoài ra, người phụ trách kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp khác là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành cũng phải đáp ứng các điều kiện giống như chủ doanh nghiệp tư nhân dịch vụ lữ hành quốc tế đã nêu ở trên.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Công ty lữ hành quốc tế phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực lữ hành quốc tế.
Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên sau khi thành lập, công ty phải xin giấy phép kinh doanh lữ hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Doanh nghiệp có thể đăng ký một số ngành nghề cụ thể như sau:
- Mã ngành 7912: Điều hành tua du lịch. Chi tiết: Kinh doanh lữ hành quốc tế nội địa, kinh doanh doanh lữ hành quốc tế quốc tế
- Mã ngành 8230: Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Mã ngành 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Mã ngành 4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
- Mã ngành 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Mã ngành 7911: Đại lý du lịch
- Mã ngành 7920: Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Điều kiện về tên công ty
Tên công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Thành tố thứ hai: Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng của doanh nghiệp không cần phải có nghĩa theo tiếng Việt, mà tên chỉ cần có các chữ cái được liệt kê trong bảng chữ cái tiếng Việt là được.
Điều kiện về trụ sở chính
Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.
Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.
Điều kiện về vốn
Mỗi doanh nghiệp lữ hành quốc tế đều cần đảm bảo về vốn ký quỹ khi mở công ty. Mức ký quỹ được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 168/2017/NĐ-CP gồm:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
Điều kiện về con dấu
Luật doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được toàn quyền quyết định về nội dung của dấu mình sử dụng mà không chịu ràng buộc bởi quy định pháp luật và doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.
Kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty du lịch quốc tế
Công ty du lịch quốc tế cần chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị thành lập công ty du lịch quốc tế;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông tùy vào loại hình của công ty
- Bản sao công chứng một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND còn hiệu lực hay Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người thành lập công ty là cá nhân;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký quỹ của ngân hàng;
Đối với tổ chức khi thành lập công ty du lịch quốc tế cần chuẩn bị:
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện của tổ chức, quyết định uỷ quyền cho người đại diện theo pháp luật;
- Quyết định góp vốn thành lập công ty đối với thành viên là tổ chức
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế
Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Bước đầu tiên để thành lập một công ty du lịch quốc tế đó là phải chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty.
Trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các thông tin sau:
- Tên công ty.
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh cụ thể
- Vốn điều lệ công ty, vốn ký quỹ với ngân hàng
- Thông tin đăng ký thuế.
- Số lượng người lao động của công ty.
- Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ thường trú, chữ ký, số Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2 sau khi đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty du lịch quốc tế phải chuẩn bị và nộp hồ sơ đã nêu ở trên để cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được gửi tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký kinh doanh. Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Khoản 2 Điều 33 Luật du lịch năm 2017 quy định Tổng cục du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Các công việc phải thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty du lịch quốc tế phải xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (hồ sơ và thủ tục đã nêu ở trên)
Các bước xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Tổng cục du lịch bằng 03 cách:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục du lịch
- Qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ văn hóa thể thao và du lịch hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục thành lập công ty du lịch quốc tế chi tiết. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thành lập công ty kinh doanh mặt hàng nông, lâm, thủy hải sản
- Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Trình tự, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh pháo hoa