Thuế thu nhập doanh nghiệp môi giới

by Oanh Trần

Hoạt động môi giới bất động sản hiện nay xuất hiện ngày càng nhiều, không chỉ với loại hình doanh nghiệp mà còn có các cá nhân tham gia vào hoạt động này. Với loại hình doanh nghiệp thì các quy định pháp luật cũng khắt khe hơn. Bên cạnh việc chú ý tới điều kiện kinh doanh, hành nghề thì công ty môi giới bất động sản còn phải chú ý tới nghĩa vụ nộp thuế nếu không muốn bị phạt. Qua bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ thông tin chi tiết tới bạn đọc nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp môi giới.

Thuế thu nhập doanh nghiệp môi giới

Thuế thu nhập doanh nghiệp môi giới

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC
  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Luật Quản lý thuế 2019

1. Đối tượng chịu thuế TNDN

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

=>Theo đó, Doanh nghiệp có hoạt động môi giới bất động sản; môi giới tìm kiếm nhân lực, khách hàng,… thuộc đối tượng nộp thuế TNDN

2.Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

2.1.Mức trích thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, mức thuế 20% được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí sẽ chịu mức thuế 32 – 50%.

2.2.Cách tính thuế TNDN

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, như sau.

Đầu tiên, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác

Trong đó:

– Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, gia công, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.

– Chi phí được trừ là khoản thu thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp/tổ chức.

Thứ hai, tính phần thu nhập tính thuế. Được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thứ ba, tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

3.1. Khoản thu nhập nào được miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

– Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp dưới hình thức hợp tác xã tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ, kỹ thuật trực tiếp phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp;

– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, công nghệ;

– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất có số người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV chiếm 30% tổng số lao động;

– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người khuyết tật, dân tộc thiểu số,  trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,…

– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần hay liên kết kinh tế với công ty trong nước;

– Thu nhập được sử dụng để tài trợ cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa – văn nghệ, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác;

– Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao;

3.2. Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập chậm nhất là tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế.

3.3. Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và có thể nộp tại các địa điểm:

– Qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng theo quy định;

– Nộp tiền mặt trực tiếp tại kho bạc Nhà Nước;

– Nộp tiền mặt trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp/tổ chức;

– Nộp online thông qua website của Tổng cục thuế.

Lưu ý

Nơi nhận nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

STT Đối tượng người nộp thuế Đơn vị phụ thuộc (đơn vị thành viên) Hình thức hạch toán Nơi khai và nộp thuế
1 Doanh nghiệp Không Độc lập Cơ quan quản lý thuế trực tiếp
Phụ thuộc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đơn vị trực thuộc
Phụ thuộc Cơ quan quản lý thuế của trụ sở chính
Cơ sở sản xuất (gồm gia công, lắp ráp) Phụ thuộc Cơ quan quản lý thuế của đơn vị thành viên
2 Phụ thuộc Cơ quan quản lý thuế của trụ sở chính
Độc lập Cơ quan quản lý thuế của đơn vị thành viên

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp môi giới. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNDN nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488