Mua bán chung cư hiện nay diễn ra rất phổ biến vì nhu cầu mua nhà ở của người dân ở thành phố tăng cao. Việc thực hiện thủ tục sang tên là việc quan trọng nhất khi thực hiện hợp đồng mua bán. Quy định của pháp luật về vấn đề này như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề điều kiện, thủ tục sang tên hợp đồng mua bán chung cư để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2013
- Luật Nhà ở năm 2014
- Các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Điều kiện sang tên hợp đồng mua bán chung cư
Căn hộ chung cư muốn chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), trường hợp căn hộ chung cư chưa có Giấy chứng nhận thì được phép chuyển nhượng thông qua hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Nội dung này được quy định rõ tại Khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014 như sau:
“Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.”
Nội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD với điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sau:
Điều kiện 1: Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở.
Điều kiện 2: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục sang tên hợp đồng mua bán chung cư như thế nào?
Bước 1: Lập hợp đồng sang tên (văn bản chuyển nhượng)
Căn cứ khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 Thông tư 19/2016/TT-BXD, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà gồm các nội dung chính sau:
– Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
– Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư.
– Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Giải quyết tranh chấp.
– Các thỏa thuận khác.
Số lượng hợp đồng: Lập thành 07 bản
Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực
* Phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực nếu bên chuyển nhượng (bên bán) là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức mà không phải là tổ chức có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực bao gồm:
- 7 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
- Bản chính hợp đồng mua bán căn hộ đã ký với chủ đầu tư dự án. Trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó. Trường hợp chuyển nhượng 1 hoặc 1 số căn hộ trong tổng số căn hộ chung cư đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán căn hộ đã ký với chủ đầu tư cho những căn hộ chuyển nhượng.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ để đối chiếu: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị (cá nhân); quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức (tổ chức).
- Các loại giấy tờ khác theo quy định hiện hành của pháp luật về công chứng, chứng thực.
* Tiến hành công chứng, chứng thực
Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
* Đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng cần nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán.
* Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- 5 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ (trong đó có 1 bản của bên chuyển nhượng).
- Bản chính hợp đồng mua bán căn hộ đã ký với chủ đầu tư dự án.
- Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.
Như vậy, thủ tục để sang tên hợp đồng mua bán chung cư khá phức tạp và được thực hiện qua nhiều công đoạn. Người mua và người bán cần hiểu rõ những quy định này để thực hiện nhanh chóng nhất.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề điều kiện, thủ tục sang tên hợp đồng mua bán chung cư theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
- Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay theo quy định mới nhất
- Chính sách về đất đai, nhà ở dành cho người có công