Hiện nay, theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình, nam đủ điều kiện kết hôn thì mới được đăng ký kết hôn và pháp luật công nhận quan hê hôn nhân này. Việc đáp ứng các điều kiện kết hôn nhằm hướng đến xây dựng một gia đình ấm no, hạnh phúc, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; phù hợp với khoa học, tâm lý độ tuổi con người, bảo đảm phát triển về thể chất…Vì vậy, việc đáp ứng các điều kiện kết hôn rất quang trọng. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Thủ tục chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất năm 2023
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật hộ tịch năm 2014.
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì?
Ngoài việc kết hôn với người cùng quốc tịch thì còn có kết hôn với người nước ngoài đó là một nhu cầu pháp lý thực tiễn, nhưng trước khi kết hôn không phải ai cũng tìm hiểu và nắm rõ quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam và của quốc gia bên kia quy định thế nào về điều kiện kết hôn.
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài áp dụng với mỗi công dân của mỗi quốc gia là khác nhau. Theo quy định của luật hôn nhân gia đình Việt Nam thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về độ tuổi, tình trạng hôn nhân và không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn:
Như vậy, có thể thấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là giấy được cá nhân là người công dân Việt Nam lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn, tình trạng hôn nhân hiện tại, tình trang sức khỏe….
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn được dùng để thể hiện ý chí của cá nhân mong muốn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khỏe, tình trạng hồn nhân hay nói cách khác là còn độc thân và đây là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn.
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất:
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là đơn được cá nhân là công dân Việt Nam lập ra để xác nhận đủ điều kiện kết hôn. Công ty Luật Dương Gia mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết về mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
(dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài)
—————
Kính gửi:…nước CHXHCN Việt Nam tại…
Tôi là (viết chữ in): …Nam hay nữ …
Ngày sinh: …
Nơi sinh: …
Dân tộc…Quốc tịch Việt nam …
Nghề nghiệp:…
Địa chỉ hiện nay: …
Hộ chiếu số:… ngày cấp… ngày hết hạn. …
nơi cấp hộ chiếu… cơ quan cấp hộ chiếu:…
Cơ quan cử đi nước ngòai: …
Tình trạng hôn nhân hiện tại: (chưa kết hôn, đã ly hôn, vợ (chồng) chết)
Tình trạng sức khỏe…
Sau khi nghiên cứu pháp luật về hôn nhân và gia đình, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện để kết hôn
với …sinh ngày …/…/…tại…Quốc tịch…
Số hộ chiếu…Nơi thường trú:…
Vậy, đề nghị …nước CHXHCN Việt Nam tại …cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều khai trên./.
Làm tại…ngày…tháng …năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn
Nếu các bạn có tài sản riêng giá trị và muốn xác định quyền sở hữu tài sản cho cá nhân mình thì có thể làm đơn xin cam kết tài sản riêng và gửi lên UBND cấp xã, phường nơi mình sinh sống để xin xác nhận, khi làm Đơn xin cam kết tài sản riêng thì người làm đơn phải trình bày được giấy tờ sở hữu hợp pháp các tài sản xin xác nhận, điều này cũng giúp bạn hạn chế được tranh chấp tài sản sau này.
Ngoài thông tin về người làm đơn thì trong đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cần trình bày cả thông tin về đối tượng kết hôn là người nước ngoài của người làm đơn bao gồm tên, tuổi, địa chỉ, quốc tịch, nơi thường trú, số hộ chiếu… Các thông tin này sẽ là căn cứ để cơ quan chức năng xét duyệt và tiến hành cấp giấy chứng nhận nếu các bạn đáp ứng đầy đủ các thông tin và thủ tục cần thiết.
Ngoài ra còn có một số giấy tờ kèm theo như: Bản sao giấy khai sinh; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do phường, xã trong nước cấp (nếu đã ly hôn, nộp quyết định của tòa án, nếu người vợ (chồng) cũ đã chết cần nộp bản sao giấy chứng tử; Giấy chứng nhận của cơ quan y tế v/v không mắc bệnh tâm thần, da liễu hay nhiễm vi -rut HIV; Giấy xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có)
Thủ tục chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất năm 2023
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn gồm đầy đủ các giấy tờ như trong hồ sơ đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện, cụ thể:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu), trong đó khai đầy đủ các mục và có chữ ký của cả hai bên nam, nữ và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú (nếu nơi đăng ký kết hôn khác với nơi cư trú) về việc người đề nghị đăng ký kết hôn là người chưa có vợ hoặc chồng. Nếu có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú cấp thì không cần xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam cấp nêu ở điểm này phải là bản chính (có dấu đỏ), không được là bản sao, kể cả bản sao có công chứng.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cấp (nếu đương sự xuất cảnh khi đã đủ tuổi kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam). Nếu đã ly hôn, nộp quyết định của tòa án, nếu người vợ (chồng) cũ đã chết cần nộp bản sao giấy chứng tử).
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận của cơ quan y tế v/v không mắc bệnh tâm thần, da liễu hay nhiễm vi -rut HIV;
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có).
Trường hợp xin xác nhận đủ điều kiện kết hôn thì thay Tờ khai kết hôn bằng Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (theo mẫu số 34/NG-LS ).
Trường hợp đương sự chỉ xin xác nhận về việc không có vợ hoặc không có chồng thì nộp Đơn xin cấp xác nhận về việc không có vợ hoặc không có chồng (với các nội dung tương tự như mẫu số 34/NG-LS).
Đối với nước không yêu cầu phải nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn do Cơ quan đại diện Việt Nam cấp, mà chỉ yêu cầu có xác nhận về việc hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng thì Lãnh sự không yêu cầu đương sự nộp Giấy xác nhận của tổ chức y tế về tình trạng sức khoẻ của đương sự.
Đương sự cần xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu để đối chiếu.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất năm 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thủ tục xin trích lục kết hôn mới nhất năm 2023
- Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
- Bản sao trích lục kết hôn để làm gì?