Hiện nay rất nhiều người gặp phải khó khăn về vấn đề đất đai, có nhu cầu khiếu nại và cần được giải quyết. Vậy khiếu nại là gì? Cơ quan giải quyết khiếu nại đất đai là cơ quan nào? Hãy cùng Luật Đại Nam giúp bạn hiểu thêm về pháp luật và giải đáp những vướng mắc của bạn bằng bài viết dưới đây nhé !
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Các văn bản hướng dẫn thi hành khác
Khiếu nại tranh chấp đất đai là gì?
Tranh chấp đất đai là tranh chấp, mâu thuẫn về quyền sử dụng đất của đối tượng khiếu nại, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Khiếu nại là việc trình báo đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đứng ra xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của cơ quan có thẩm quyền nhà nước khi có căn cứ chứng minh rằng quyết định hành chính đó là trái với pháp luật, xâm phạm đến quyền lợi, lợi ích hợp pháp của mình, của đối tượng sử dụng đất.
Khiếu nại về đất đai là việc người sử dụng đất, người có quyền lợi khi sử dụng đất đó có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, căn cứ vào lại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính Nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính được ban hành hoặc hành vi hành chính đó được đưa ra trái với pháp luật, xâm phạm đến quyền, quyền riêng tư và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Đối tượng của khiếu nại đất đai là gì?
Đối tượng khiếu nại đất đai là các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính trong pháp luật đất đai. Vậy quyết định hành chính về quản lý đất đai cụ thể như sau:
- Quyết định cho việc giao đất, cho thuê đất, trong việc cho phép người sử dụng đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư cho chủ sở hữu, người sử dụng đất đó.
- Quyết định, nắm quyền trong việc được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Quyết định trong trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai
Điều kiện thực hiện quyền khiếu nại đất đai
Đối với thủ tục khiếu nại lần 1
Cần phải có những điều kiện sau để thực hiện quyền khiếu nại đất đai:
– Người có nhu cầu, mục đích khiếu nại thì phải là người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất nắm rõ luật đất đai và chịu sự tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
– Có căn cứ, chứng minh về quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, làm ảnh hưởng lợi ích hợp pháp của chính mình.
– Người khiếu nại là người phải có đầy đủ yếu tố năng lực hành vi dân sự; có người đại diện hợp pháp thay việc thực hiện quyền khiếu nại đó là đối với trường hợp khiếu nại thông qua người đại diện;
– Người sử dụng đất với việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
– Còn thời hiệu, thời hạn để người sử dụng đất đó khiếu nại hoặc đã hết thời hiệu, thời hạn mà có lý do chính đáng có thể khiếu nại.
– Đối với trương hợp quyết định khiếu nại lần 1 nhưng không được đồng ý thì chưa có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
Trường hợp thủ tục khiếu nại lần 2
Ngoài các điều kiện theo thủ tục khiếu nại lần đầu của người sử dụng đất. Không phả ai cũng ó thể khiếu nại lần 2 thì khi muốn thực hiện quyền khiếu nại theo thủ tục khiếu nại lần 2 thì phải có quyết định giải quyết khiếu nại đất đai lần đầu. Đó là cơ sở để có thể giải quyết lần 2.
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai
Xác định thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai để tránh việc trả lại đơn theo quy định dưới đây:
TT | Quyết định hành chính về quản lý đất đai | Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu | Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 | |
Tên quyết định | Cơ quan thực hiện | |||
1 | – Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo. | UBND cấp tỉnh | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 | – Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | |||
3 | – Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | |||
4 | – Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. | UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
5 | – Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. | UBND cấp xã | Chủ tịch UBND cấp xã | Chủ tịch UBND cấp huyện |
6 | – Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | UBND cấp tỉnh | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 | – Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. | |||
8 | – Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài…và đất công ích của xã, phường, thị trấn. | UBND cấp tỉnh | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện (được ủy quyền) | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | ||
9 | – Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. | UBND cấp tỉnh | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường (được ủy quyền) | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | ||
10 | – Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. | UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
11 | – Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng, tặng cho…của hộ gia đình, cá nhân. | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường | Chủ tịch UBND cấp huyện |
12 | – Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng của tổ chức. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường | Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
13 | – Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau. | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
14 | – Quyết định giải quyết tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Chủ tịch UBND cấp tỉnh | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Trên đây là các cơ quan giải quyết khiếu nại đất đai theo luật đất đai mà Luật Đại Nam đã giải đáp thắc mắc cho bạn. Vậy nên ai ai cũng cần phải tìm hiểu về pháp luật, về mục đích, vấn đề mình gặp phải để không xảy ra những sai sót, thiếu hiểu biết và nhầm lẫn. Hãy cùng Luật Đại Nam làm nên những điều tuyệt vời nhé!
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: