Doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế

by Hồ Hoa

Doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế cần làm gì ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế

Doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ Luật Dân sự 2015
  • Bộ Luật Lao động 2019
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

Hợp đồng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng  tài sản…

Hợp đồng lao động là gì?

Theo quy định tại Điều 13, Luật lao động 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Phạm vi đối tượng của hợp đồng lao động được áp dụng với tất cả lao động làm việc trong các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp, có đủ điều kiện và nhu cầu thuê mướn, sử dụng lao động, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt.

Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?

Trước khi chấm dứt hợp đồng

Trong trường hợp xảy ra khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế, doanh nghiệp có thể chấm dứt hợp đồng lao động.

Tuy nhiên, để đảm bảo sự minh bạch trong việc tổ chức lại lao động của mình, trước khi chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động để lập Phương án sử dụng lao động.

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019, doanh nghiệp chỉ có thể cho thôi việc đối với nhiều người lao động sau khi đã trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên và thông báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cho người lao động.

Sau khi chấm dứt hợp đồng

Người sử dụng lao động sau khi được chấp thuận việc chấm dứt hợp đồng lao động phải tiếp tục tiến hành các công việc sau:

Soạn thảo văn bản chấm dứt hợp đồng lao động

Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp của doanh nghiệp phải ra Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với từng người lao động.

Văn bản này là căn cứ xác lập thời điểm, sự chấm dứt quan hệ lao động của đôi bên và là điều kiện để đôi bên giải quyết các thủ tục liên quan khác (như: các loại bảo hiểm; tranh chấp, khiếu nại về lao động; tiền lương;….).

Thanh toán đầy đủ quyền lợi cho người lao động

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên.

Đồng thời, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động.

Chi trả trợ cấp mất việc làm

Một trong những nghĩa vụ tiếp theo của người sử dụng lao động đó chính là chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019.

Cụ thể:

Người lao động có tổng thời gian thực tế làm việc cho doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên bị thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế, sẽ được trả trợ cấp mất việc làm  bằng 01 tháng tiền lương tương ứng với mỗi năm làm việc nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

Trong đó:

– Tiền lương tính hưởng trợ cấp: Tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi hợp đồng lao động chấm dứt.

– Thời gian làm việc để tính hưởng Trợ cấp = Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế – Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và Thời gian làm việc đã được doanh nghiệp chi trả trợ cấp thôi việc trước đây (nếu có).

Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Hình thức của hợp đồng lao động

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

Đối với văn bản:

  • Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật Lao động 2019.
  • Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Đối với lời nói:

Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019.

Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Doanh nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488