Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại

by Nam Trần

Hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại là hai loại hợp đồng thường gặp nhất. Tuy nhiên, mỗi loại hợp đồng lại hướng đến những đối tượng khác nhau. Điều này không chỉ đặt ra những quy định pháp luật khác nhau mà còn tạo ra những ảnh hưởng quan trọng đối với các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết về sự khác biệt giữa hai loại hợp đồng quan trọng này trong bài viết dưới đây.

Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại

Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Luật thương mại

Hợp đồng dân sự là gì?

Căn cứ Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về khái niệm hợp đồng như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng dân sự là một dạng hợp đồng trong lĩnh vực pháp luật, được ký kết giữa các cá nhân hoặc tổ chức với nhau nhằm thực hiện, điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ cá nhân, gia đình, tổ chức phi kinh doanh, hoặc giữa các bên trong các giao dịch không mang tính chất kinh doanh.

Hợp đồng dân sự thường liên quan đến những vấn đề như mua bán, cho mượn, tặng, chuyển quyền sử dụng đất đai, di chuyển, hoặc các mối quan hệ cá nhân khác. Các điều khoản của hợp đồng dân sự thường được xác định dựa trên thỏa thuận giữa các bên, và pháp luật thường ít can thiệp vào so với các loại hợp đồng khác như hợp đồng thương mại.

Các ví dụ về hợp đồng dân sự bao gồm các thỏa thuận về thuê nhà, mua bán tài sản cá nhân, hay các thỏa thuận gia đình như hợp đồng kết hôn. Trong các hợp đồng này, các bên thường tự do thỏa thuận và quyết định điều kiện theo ý muốn của mình, mà không bị ràng buộc bởi các quy định pháp luật nghiêm ngặt như trong các hợp đồng thương mại.

Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?

Các loại hợp đồng dân sự

Tại Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

  1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
  2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
  3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
  4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
  5. Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
  6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Nội dung của hợp đồng dân sự

Tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

  • Đối tượng của hợp đồng
  • Số lượng, chất lượng
  • Giá, phương thức thanh toán
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

Hợp đồng thương mại là gì?

Hợp đồng thương mại là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, thường là các doanh nghiệp hoặc tổ chức, nhằm quy định và điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện các giao dịch kinh doanh khác.

Hợp đồng thương mại thường được lập ra để bảo vệ lợi ích và quyền lợi của các bên trong quá trình giao dịch kinh doanh. Các điều khoản trong hợp đồng thương mại có thể bao gồm giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng, chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ, trách nhiệm bảo hành, và các điều kiện chấm dứt hợp đồng.

Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại

Tiêu chí Hợp đồng dân sự Hợp đồng thương mại
Khái niệm Là các loại hợp đồng thông thường phát sinh trong các quan hệ dân sự được điều chỉnh bởi Bộ Luật Dân sự. Là hợp đồng phát sinh trong hoạt động thương mại. Đó là các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác do thương nhân thực hiện và được điều chỉnh bởi Luật Thương mại.
Chủ thể giao kết hợp đồng Chủ thể là các cá nhân, tổ chức (có thể là thương nhân hoặc không). Ít nhất một bên chủ thể phải là cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh (thương nhân).
Mục đích của hợp đồng Tiêu dùng, có thể có mục đích sinh lợi hoặc không Mục đích sinh lợi
Hình thức giao kết hợp đồng Thường được giao kết bằng miệng nhiều hơn thông qua sự tín nhiệm, giao dịch đơn giản, có tính phổ thông và giá trị thấp

Tuy nhiên cũng có một số giao dịch dân sự yêu cầu bắt buộc phải bằng văn bản và có công chứng như hợp đồng mua bán nhà đất.

Thường được giao kết bằng văn bản và được công chứng để tăng giá trị pháp lý và đảm bảo sự rõ ràng trong quyền và nghĩa vụ các bên.

Tuy nhiên một số hợp đồng cũng được thực hiện bằng lời nói, hành vi.

Cơ quan giải quyết tranh chấp Tòa án Các bên có thể lựa chọn tòa án hoặc trọng tài thương mại
Mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại + Mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự do các bên tự thoả thuận và không bị giới hạn về mức phạt.

+ Việc bồi thường thiệt hại sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 13 và Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015.

+ Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại các bên được thoả thuận nhưng không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp hợp đồng dịch vụ giám định.

+ Việc bồi thường thiệt hại sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 302 Luật Thương mại 2005.

Pháp luật điều chỉnh Bộ luật dân sự Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Bộ luật dân sự.
Nội dung hợp đồng Có các điều khoản cơ bản như: đối tượng hợp đồng, số lượng, chất lượng, giá, phương thức thanh toán, thời hạn địa điểm phương thức thực hiện hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, … Bên cạnh các điều khoản cơ bản, hợp đồng thương mại có một số điều khoản bắt buộc khác như các điều khoản quy định về việc vận chuyển hàng hóa, điều khoản về bảo hiểm

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488