Hợp đồng mua bán đất luôn là một trong những giao dịch quan trọng và phổ biến trong lĩnh vực bất động sản. Chúng ta cùng bắt đầu bằng việc tìm hiểu về những cam kết và điều khoản quan trọng được thể hiện trong hợp đồng này. Đây là một văn bản pháp lý quy định quyền và trách nhiệm của cả bên mua và bên bán, đảm bảo sự minh bạch và tính xác thực trong quá trình mua bán đất.
Căn cứ pháp lý
- Luật Dân sự 2015
- Luật Đất đai 2013
Nội Dung Chính
Khái niệm Hợp đồng mua bán đất
Tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Theo Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức thủ tục của hợp đồng như sau:
“1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, hợp đồng mua bán đất là một loại hợp đồng dân sự. Phải được lập thành văn bản trên cơ sở tự nguyện và thỏa thuận của các bên và được xác nhận của cơ quan nhà nước bằng hình thức công chứng, chứng thực.
>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng nguyên tắc là gì
Hợp đồng mua bán đất có hiệu lực khi nào?
Để đảm bảo quy định pháp luật, hợp đồng mua bán đất cần có đầy đủ điều kiện để được công nhận tính hợp pháp. Điều kiện này thường liên quan đến chủ thể giao kết hợp đồng, nội dung hợp đồng và hình thức hợp đồng.
Cụ thể pháp luật chỉ thừa nhận những chủ thể có năng lực hành vi dân sự, có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình khi tham gia vào giao dịch dân sự. Đây là điều kiện đầu tiên được xét đến khi có những tranh chấp xảy ra bởi những người bị hạn chế năng lực hành vi hay bị mất năng lực hành vi thì sự thỏa thuận, thống nhất ý chí giữa các bên không thể diễn ra.
Việc giao kết, xác lập hợp đồng hoàn toàn do ý chí, sự tự nguyện của các bên chủ thể tham gia. Hợp đồng bị coi là xác lập không có sự tự nguyện nếu thuộc trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng được ký kết bởi các thông tin cung cấp giả tạo.
– Hợp đồng được xác lập do nhầm lẫn.
– Hợp đồng xác lập do một trong hai bên bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
– Xác lập hợp đồng trong khi tinh thần không tỉnh táo hoặc không nhận thức, làm chủ được hành vi.
Các trường hợp hợp đồng mua bán đất bị vô hiệu
Do không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Hợp đồng mua bán đất bị vô hiệu do giả tạo
Căn cứ Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo như sau:
– Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.
– Trường hợp xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch dân sự đó vô hiệu.
>>>>Tìm hiểu thêm: Thông báo chấm dứt hợp đồng
Do hợp đồng không công chứng hoặc chứng thực
Tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
Theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội như sau:
“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.
Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.”
Hợp đồng mua bán đất
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng mua bán đất. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.
>>Xem thêm:
- Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
- Hợp đồng ký gửi nhà đất
- Hợp đồng thuê đất kinh doanh
- Hợp đồng uỷ quyền làm thủ tục nhà đất