Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

by Lê Hưng

Khi bạn muốn tặng cho một ngôi nhà hoặc tài sản bất động sản, bạn cần tuân theo các quy định pháp luật và ký kết một hợp đồng theo đúng quy trình. Tuy nhiên, có rất nhiều người vẫn cảm thấy bối rối về các thủ tục liên quan đến việc tặng nhà đất và các quy định pháp lý, đặc biệt là khi đó là việc tặng những tài sản có giá trị lớn hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, căn hộ chung cư và các tài sản liên quan đến bất động sản. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất và cung cấp thông tin chi tiết về nó.

Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Căn cứ pháp lý

  • Luật Dân sự 2015 
  • Luật công chứng 2014
  • Luật đất đai 2013

Nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Đối tượng của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng ký gửi nhà đất

Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 457 và Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng tặng bất động sản được quy định như sau:

  • Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
  • Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
  • Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu

Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất sẽ vô hiệu nếu không đáp ứng được các quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội theo quy định tại Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do giả tạo theo quy định tại Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện theo quy định tại Điều 125 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do bị nhầm lẫn theo quy định tại Điều 126 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép theo quy định tại Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình theo quy định tại Điều 128 Bộ luật Dân sự 2015;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bị vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản theo quy định tại Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015;

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014 quy định về hồ sơ công chứng bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng:

Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

  • Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Sau khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên sẽ tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai căn cứ theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013:

Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

Khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.

Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.

>>Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488