Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

by Nam Trần

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là một khía cạnh quan trọng quy định thời kỳ mà các cam kết và điều khoản trong hợp đồng bắt đầu có giá trị pháp lý. Thông qua các quy định cụ thể về thời gian có hiệu lực, hợp đồng giúp đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên được thực hiện đúng đắn và công bằng. Trong bài viết này, mời bạn đọc cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Hợp đồng có hiệu lực khi nào?

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 401 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Như vậy, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định vào một trong ba thời điểm sau:

Thời điểm giao kết hợp đồng

Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định khác, thì hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm giao kết. Thời điểm giao kết hợp đồng thường là thời điểm các bên thỏa thuận xong nội dung của hợp đồng tức là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận hợp lệ của bên được đề nghị. Pháp luật Việt Nam xác định thời điểm giao kết hợp đồng là các thời điểm sau:

  • Hợp đồng được thỏa thuận trực tiếp bằng lời nói thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận của bên được đề nghị;
  • Nếu hợp đồng giao kết bằng văn bản thì thời điểm giao kết là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản;
  • Nếu hợp đồng giao kết bằng thư tín, qua bưu điện thì hợp đồng được giao kết vào ngày bên đề nghị nhận được thư trả lời chấp nhận hợp lệ;
  • Nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có qui định im lặng là đồng ý giao kết hợp đồng, thì hợp đồng được xem là đã giao kết tại thời điểm hết thời hạn trả lời mà bên được đề nghị vẫn im lặng.
  • Hợp đồng giao kết bằng phương tiện điện tử thì việc giao kết còn phải tuân theo các qui định đặc thù của pháp luật về giao dịch điện tử.

Thời điểm do các bên thỏa thuận

Về nguyên tắc, hợp đồng có hiệu lực tại thời điểm giao kết. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực của hợp đồng khác với thời điểm giao kết thì hợp đồng sẽ có hiệu lực vào thời điểm đó. Ví dụ: Các bên có thể thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực sau 20 ngày kể từ ngày ký.

Quy định này dựa trên cơ sở nguyên tắc tự do hợp đồng. Vì các bên có quyền tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng, nên cũng có quyền tự do lựa chọn thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Thời điểm luật liên quan có quy định khác

Trong những trường hợp đặc thù thể hiện bản chất của hợp đồng hoặc cần có sự kiểm soát chặt chẽ về hiệu lực của hợp đồng và để bảo vệ các bên, nhà làm luật quy định riêng về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Trường hợp này hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm pháp luật quy định. Ví dụ:

Điều 458 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

“Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận được tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực từ thời điểm đăng ký”.

Điều 503 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký theo quy định của Luật Đất đai ”.

Hợp đồng đã có hiệu lực thì có được sửa đổi, bổ sung không?

Theo khoản 2 Điều 401 Bộ luật dân sự 2015, từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo cam kết của mình. Hợp đồng chỉ có thể được sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hiệu lực của hợp đồng là khía cạnh quan trọng nhất, vì nó đặt ra các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, mọi cam kết và trách nhiệm trong hợp đồng trở nên ràng buộc và phải được tuân theo. Không thể tự ý rút lại, sửa đổi hoặc hủy bỏ cam kết trong hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của các bên hoặc không có quy định pháp luật cụ thể.

Xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cũng quan trọng để phân loại loại hợp đồng, xác định hiệu lực đối với bên thứ ba, và đánh giá sự vi phạm hợp đồng. Việc này giúp tạo ra sự rõ ràng và chắc chắn trong quá trình thực hiện hợp đồng và làm tăng tính minh bạch và công bằng trong mối quan hệ hợp đồng.

Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Hợp đồng vô hiệu trong trường hợp nào?

Hợp đồng vô hiệu, trái ngược với hợp đồng có hiệu lực, là những hợp đồng không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực theo quy định của pháp luật, vì vậy không có giá trị pháp lý và không tạo ra quyền và nghĩa vụ cho các bên. Theo Điều 407 Bộ luật dân sự 2015:

“Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.”

Hợp đồng vô hiệu có thể xuất hiện trong những trường hợp sau:

  • Vi phạm các quy định của luật, trái đạo đức xã hội.
  • Hợp đồng giả mạo.
  • Hợp đồng do người không có năng lực hành vi dân sự xác lập và thực hiện.
  • Hợp đồng vô hiệu do sự nhầm lẫn.
  • Hợp đồng vô hiệu do lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Hợp đồng do người lập hợp đồng không nhận thức và không kiểm soát được hành vi của mình.
  • Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ các quy định về hình thức.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488