Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

by Trần Giang

Đăng ký kết hôn là khái niệm không còn xa lạ với tất cả mọi người hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về việc đăng ký kết hôn cần thực hiện qua các giai đoạn như thế nào? Khi đăng ký kết hôn thì cần chuẩn bị các giấy tờ tài liệu nào? Luật Đại Nam sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên qua bài viết: Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

Đăng ký kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Như vậy, đăng ký kết hôn là một nghi thức để xác lập mối quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận và bảo hộ. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về việc đăng ký kết hôn.

Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, điều kiện đăng ký kết hôn như sau:

 Về độ tuổi: nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên (độ tuổi được xác định như sau: từ 20 tuổi và từ 18 tuổi là tính sau ngày sinh nhật lần thứ 20 đối với nam và sau ngày sinh nhật lần thứ 18 đối với nữ).

– Về ý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do hai bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
Như vậy trước khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì nam, nữ khi đi đăng ký kết hôn cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật như đã nêu ở trên.

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau đây:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn;

– Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.

Quý khách hàng có thể liên hệ tới Luật Đại Nam chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như trên để giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền được nhanh chóng, hiệu quả nhất.

Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 18 của Luật Hộ tịch quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

“1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.”

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Theo quy định trên thì ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ theo quy định và nếu đủ điều kiện thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp báo cáo chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận đăng ký hết hôn cho hai bên nam nữ. Tức là người đăng ký kết hôn sẽ nhận được luôn giấy đăng ký kết hôn. Trong trường hợp cần xác minh thêm thời gian giải quyết và cấp giấy đăng ký kết hôn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, thời gian để được cấp Đăng ký kết hôn thường sẽ ngay sau khi đăng ký thì người đăng ký kết hôn sẽ được cấp Giấy đăng ký kết hôn. Tuy nhiên đối với một số trường hợp cần xác minh thì thời gian cấp sẽ lâu hơn nhưng thường sẽ không quá 05 ngày làm việc.

Thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn được phân định cho 02 cơ quan sau:

– Ủy ban nhân dân xã phường nơi một trong hai người đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (áp dụng đối với công dân Việt Nam);

– Sở tư pháp trực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố nơi công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú (áp dụng đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài).

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488