Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023

by Nguyễn Thị Giang

Việc giao kết hợp đồng không chỉ đem lại sự bảo đảm quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên trong việc thực hiện các giao dịch mà hợp đồng còn là cơ sở pháp lý để các cơ quan tài phán giải quyết các tranh chấp phát sinh.  Thực hiện biên bản thanh lý hợp đồng như thế nào? Nếu Khách hàng cũng đang thắc mắc hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của Luật Đại Nam  về nội dung Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023

Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023

Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật lao động 2019
  • Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng dân sự là gì?

Khái niệm hợp đồng được xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau. Dưới phương diện chủ quan hợp đồng dân sự là giao dịch dân sự mà trong đó các bên tự trao đổi ý chí với nhau nhằm đi đến sự thỏa thuận để cùng nhau làm phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự nhất định. Theo đó Bộ luật dân sự 2015 đã quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng tại Điều 385 như sau: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” 

Như vậy, hợp đồng không chỉ là sự thỏa thuận để một bên chuyển giao tài sản, thực hiện một công việc cho bên kia mà có thể còn là sự thỏa thuận để thay đổi hay chấm dứt nghĩa vụ đó. Hợp đồng dân sự được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống, là văn bản pháp lý rằng buộc trách nhiệm giúp các bên yên tâm trong các giao dịch, tùy thuộc vào từng loại giao dịch mà có yêu cầu hoặc không yêu cầu công chức giao dịch đó.

Đối với những giao dịch liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng đất đai thì các bên cần phải ra văn phòng công chứng để công chứng giao dịch, nếu không tự soạn thảo được nội dung hợp đồng thì tốt nhất nên liên hệ với các văn phòng luật hoặc văn phòng công chứng để soạn thảo, trong nội dung hợp đồng dân sự có những điều khoản cơ bản thì những mẫu hợp đồng dân sự có sẵn trên mạng đa số đều có tuy nhiên đối với những nội dung bắt buộc và tùy nghi thì mỗi trường hợp giao kết khác nhau sẽ cần được nghiên cứu và soạn thảo kĩ càng cho nên cần có tư duy pháp luật và vận dụng nhiều quy định của pháp luật liên quan để bảo vệ quyền lợi cho hai bên.

Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định. Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó. Hợp đồng không bị vô hiệu trong trường hợp có vi phạm về hình thức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023

Nội dung của hợp đồng là tổng hợp tất cả những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận. Điều Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây

  • Đối tượng của hợp đồng;
  •  Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.”

Lưu ý : Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.

Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết. Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

 Trong các điều khoản trên, có những điều khoản các bên không cần thỏa thuận ở hợp đồng này nhưng lại bắt buộc phải thỏa thuận trong hợp đồng khác. Tùy vào mỗi hợp đồng cụ thể mà các điều khoản cũng có sự thay đổi khác nhau. Ngoài ra, các bên trong hợp đồng còn có thể thỏa thuận, xác định với nhau thêm những điều khoản mà các bên cảm thấy cần thiết. Nội dung trong hợp đồng dân sự thể hiện sự thỏa thuận của hai bên, những thỏa thuận này không được vi phạm pháp luật, nếu những vấn đề mà không được đề cập trong nội dung của hợp đồng thì sẽ áp dụng quy định chung của pháp luật để giải quyết tranh chấp

Trong Hợp đồng, các điều khoản được phân chia như sau:

Điều khoản cơ bản: Là những điều khoản không thể thiếu được đối với từng loại hợp đồng. Nếu không thoả thuận được những điều khoản đó thì hợp đồng không thể giao kết được. Ví dụ: Điều khoản về đối tượng hợp đồng mua bán là gì, số lượng , chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm v.v. Nội dung của điều khoản cơ bản chính là cốt lõi các nội dung hai bên đã thỏa thuận và thống nhất. Nếu không có điều khoản cơ  bản hợp đồng không đầy đủ nội dung sẽ dẫn đến vô hiệu.

Điều khoản thông thường: Là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật đã quy định. Ví dụ: Điều khoản về bồi thường thiệt hại, điều khoản bất khả kháng (có thể chuyển thành điều khoản tùy nghi), điều khoản về thẩm quyền giải quyết của tòa án.

Điều khoản tùy nghi: Khi giao kết hợp đồng các bên còn có thể thoả thuận để xác định thêm một số điều khoản khác nhằm làm cho nội dung của hợp đồng được cụ thể hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Các điều khoản này được gọi là điều khoản tùy nghi. Ví dụ: Điều khoản về phạt hợp đồng, điều khoản về bất khả kháng, điều khoản về giải quyết tranh chấp bằng trọng tài  và các thỏa thuận khác giữa  hai  bên.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Điều khoản hợp đồng mới nhất năm 2023 Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488