Nhãn hiệu là gì? Điều kiện bảo hộ của nhãn hiệu được quy định như thế nào trong Luật Sở hữu trí tuệ mới nhất? Cùng Luật Đại Nam giải đáp các vấn đề liên quan trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Luật Sở hữu trí tuệ hợp nhất số 11/VBHN-VPQH năm 2022
Nhãn hiệu là gì?
Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ hợp nhất số 11/VBHN-VPQH năm 2022 thì nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Cụ thể có các loại nhãn hiệu sau đây:
– Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
– Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu?
Căn cứ tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ hợp nhất số 11/VBHN-VPQH năm 2022 thì nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
Thứ hai, Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Căn cứ tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ hợp nhất số 11/VBHN-VPQH năm 2022 thì các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
Một là, Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca;
Hai là, Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
Ba là, Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
Bốn là, Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
Năm là, Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ;
Sáu là, Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật của hàng hóa bắt buộc phải có;
Bẩy là, Dấu hiệu chứa bản sao tác phẩm, trừ trường hợp được phép của chủ sở hữu tác phẩm đó.
Khả năng phân biệt nhãn hiệu quy định ra sao?
Tại Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định khả năng phân biệt của nhãn hiệu, cụ thể:
– Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về điều kiện bảo hộ của nhãn hiệu để bạn đọc tham khảo. Bài viết đi từ quy định của nhãn hiệu là gì, điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu, các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu; khả năng phân biệt nhãn hiệu quy định ra sao để bạn đọc có cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: