Hiện nay, các doanh nghiệp đang ngày càng quan tâm đến việc xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu của riêng mình trên thị trường. Nên việc bảo hộ nhãn hiệu là vô cùng cần thiết. Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022
- Văn bản hợp nhất 11/VBHN – VPQH luật sở hữu trí tuệ
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
“1.[74] Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”
Như vậy, điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ phải đáp ứng hai điều kiện đó là: thứ nhất, là dấu hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ… được thể hiện bằng nhiều màu sắc hoặc âm thanh. Thứ hai, phải có khả năng phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu thông thường
Đối với các nhãn hiệu thông thường, thủ tục đăng ký phải được thực hiện để được bảo hộ. Nhãn hiệu thường phải được nhìn thấy và phân biệt.
Căn cứ Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022, nhãn hiệu có dấu hiệu sau đây sẽ không được bảo hộ:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với mức độ gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy của các quốc gia khác.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, phù hiệu, chữ viết tắt và tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức lớn; quản lý xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế mà không được phép của cơ quan, tổ chức đó.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt danh, bút danh, hình ảnh lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu chứng nhận, dấu kiểm định, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp tổ chức này tự đăng ký. các nhãn hiệu như nhãn hiệu chứng nhận.
- Dấu hiệu gây nhầm lẫn, nhầm lẫn, lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng
Các nhãn hiệu nổi tiếng không phải đăng ký bảo hộ, chúng chỉ cần được sử dụng và công nhận rộng rãi. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng được quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi năm 2020 như sau:
- Số lượng người tiêu dùng có liên quan biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua, bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
- Lãnh thổ lưu thông hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng bán ra, số lượng dịch vụ cung cấp;
- Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
- Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Số quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
- Số quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
- Giá chuyển nhượng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng, giá trị phần vốn góp đầu tư của nhãn hiệu.
Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ
Bước 1: Tra cứu xếp hạng thương hiệu cần đăng ký
Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu, logo đăng ký miễn phí tra cứu và tư vấn trực tiếp từ luật sư. Để biết nhãn hiệu của doanh nghiệp có bị trùng lặp và vẫn được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hay không.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký: Sau khi tra cứu và kết luận nhãn hiệu có thể đăng ký, người nộp đơn sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo các thông tin trên.
Bước 3: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu: Việc nộp đơn sẽ được ưu tiên sớm nhất để tránh mất đi tính mới của thiết kế và ngày ưu tiên sớm nhất.
Bước 4: Theo dõi đơn: Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ có các giai đoạn đánh giá khác nhau, do đó chủ đơn hoặc tổ chức đại diện cần chủ động theo dõi cho đến khi nhận được thông báo cuối cùng.
Bước 5: Nhận quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
Bước 6: Nộp lệ phí cấp bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhãn hiệu độc quyền, logo.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: