Định nghĩa hợp đồng là gì? Hiện nay có những loại hợp đồng nào? Cấu trúc và hình thức của hợp đồng được thể hiện ra sao? Các nội dung trong hợp đồng được quy định thế nào theo pháp luật? Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ giúp bạn giải đáp toàn bộ thắc mắc ở trên. Hãy tham khảo để nắm vững kiến thức về hợp đồng theo quy đúng quy định của luật hiện hành bạn nhé.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Dân sự
Định nghĩa hợp đồng là gì ?
Trước đây tại Điều 388, Bộ luật Dân sự 2005, Hợp đồng dân sự được quy định như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” và được hiểu rằng vấn đề này chỉ được áp dụng trong lĩnh vực dân sự.
Tuy nhiên theo Điều 385, Bộ luật Dân sự 2015 khái niệm hợp đồng dân sự đã bị lược bỏ thay vào đó là khái niệm hợp đồng. Có thể thấy rằng, khái niệm hợp đồng (Bộ luật Dân sự 2015) được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực không chỉ trong dân sự mà còn trong thương mại, lao động… Cụ thể:
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Hợp đồng tiếng Anh là gì ?
Trong tiếng Anh, hợp đồng được gọi là Contract mang nghĩa là một thoả thuận pháp lý, giữa hai công ty hoặc giữa hai cá nhân với nhau. Trong tiếng Anh, một bản hợp đồng được định nghĩa như sau:
A contract is an agreement that specifies certain legally enforceable rights and obligations pertaining to two or more mutually agreeing parties.
Các loại hợp đồng phổ biến
Có nhiều loại hợp đồng phổ biến được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dựa theo Điều 402, Bộ luật Dân sự 2015 quy định, hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau:
-
Hợp đồng song vụ: hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
-
Hợp đồng đơn vụ: hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
-
Hợp đồng chính: hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
-
Hợp đồng phụ: hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
-
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
-
Hợp đồng có điều kiện: hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Quy định pháp luật liên quan
Hợp đồng dân sự cũng có những quy định pháp luật riêng. Các quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên trong hợp đồng và đảm bảo tính pháp lý của thỏa thuận.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
04 điều kiện để hợp đồng có hiệu lực cần chú ý.
Các điều khoản trong hợp đồng cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Trong Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện có hiệu lực của hợp đồng bao gồm các điều kiện sau:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập.
+ Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
+ Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp luật có quy định.
Nếu hợp đồng không tuân thủ quy định pháp luật hoặc gây thiệt hại đến quyền lợi của các bên, thì hợp đồng này sẽ bị coi là không hợp lệ và có thể bị hủy bỏ.
>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán
Quy trình ký kết hợp đồng
Các bên thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
Để ký kết một hợp đồng, các bên cần thực hiện những quy trình nhất định. Sau đây là một số bước cơ bản để ký kết hợp đồng:
-
Đề nghị giao kết hợp đồng: là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng.
-
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng: là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
-
Thực hiện hợp đồng: khi các bên đã thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
Việc ký kết hợp đồng là một quá trình quan trọng trong hoạt động kinh doanh và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với các quy định pháp luật, các bên cần thực hiện các bước thủ tục và kiểm tra kỹ lưỡng nội dung của hợp đồng trước khi ký kết.
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Định nghĩa hợp đồng là gì ?“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ