Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản

by Trần Giang

Chế độ thai sản là chế độ áp dụng đối với đối tượng người lao động. Hiện nay, ngoài loại hình bảo hiểm xã hội do doanh nghiệp đóng cho người lao động thì những người không làm việc tại doanh nghiệp còn có thể tham gia loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện. Câu hỏi đặt ra là liệu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có ảnh hưởng tới chế độ thai sản không? Vì vậy, trong bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc thông tin liên quan về nội dung trên: Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản.

Dong-bao-hiem-xa-hoi-tu-nguyen-co-duoc-huong-che-do-thai-san.jpg

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, có hai loại hình bảo hiểm xã hội (BHXH) là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Theo đó, người lao động sẽ thuộc một trong hai đối tượng tham gia BHXH bắt buộc hoặc BHXH tự nguyện theo quy định của luật này.

Căn cứ vào  Khoản 3, Điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội quy định:

“Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất”.

Khác với BHXH tự nguyện thì BHXH bắt buộc sẽ bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Mức tham gia BHXH bắt căn cứ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội mà không được tự lựa chọn mức đóng.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Căn cứ theo Điều 31, Luật BHXH năm 2014 và Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản khi đáp ứng đủ đồng thời cả 2 điều kiện về đối tượng thụ hưởng và thời gian tham gia đóng BHXH bắt buộc theo quy định. Cụ thể;

Điều kiện về đối tượng hưởng

Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

d) Người lao động nữ đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản;

đ) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

e) Người lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con;

Điều kiện về thời gian đóng BHXH

  • Người lao động quy định tại các điểm b, c và d phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

  • Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Như vậy, người lao động đáp ứng đủ cả 2 điều kiện tại mục 2.1 và 2.2 kể trên có thể làm hồ sơ hưởng thai sản theo đúng quy định. Trường hợp không được hưởng bảo hiểm thai sản khi người lao động chỉ đáp ứng được 1 trong 2 điều kiện hoặc cả 2 điều kiện kể trên.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản

Quy trình và thủ tục hưởng chế độ thai sản gồm 3 bước. Lưu ý người lao động xin hưởng chế độ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu trên và thực hiện theo quy trình sau đây.

Bước 1: Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đúng với trường hợp của mình cho người sử dụng lao động.

Trường hợp thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi thì người lao động sẽ nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.

Bước 2: Người lao động chờ xét duyệt 

Căn cứ theo Điều 102, Luật BHXH 2014, sau khi nộp đủ hồ sơ theo quy định người lao động sẽ phải chờ để được xử lý hồ sơ.

  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ tổng hợp theo quy định nộp lên cơ quan BHXH.

Thời gian chờ xét duyệt giải quyết và chi trả cho người lao động từ cơ quan BHXH như sau:

  • 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước khi sinh, nhận con nuôi.

Bước 3. Nhận chi trả từ cơ quan bảo hiểm xã hội

Trong thời gian chờ giải quyết (tối đa trong vòng 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ) người lao động sẽ nhận được thông báo chi trả của cơ quan BHXH. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sau khi nhận được thông báo chi trả, người lao động sẽ nhận chi trả từ cơ quan bảo hiểm xã hội, thời gian nhận tối đa không quá 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản?

Căn cứ Khoản 2 Điều 4  Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về các chế độ của BHXH tự nguyện bao gồm:

“2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

Như vậy, BHXH tự nguyện chỉ bao gồm 2 chế độ: hưu trí và tử tuất không có chế độ thai sản nên đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không được hưởng chế độ thai sản. Người lao động muốn hưởng chế độ thai sản phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng các quy định về hưởng chế độ thai sản tại Khoản 3, Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488