Đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

by Vũ Khánh Huyền

Hiện nay, việc đóng MST doanh nghiệp là một trong những thủ tục được nhiều đơn vị quan tâm khi tạm dừng hoạt động hoặc giải thể. Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp như thế nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 95 – Bộ Tài Chính
  • Luật Quản lý thuế

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế doanh nghiệp, một dãy số 10 chữ số, không chỉ là vật dụng chính để xác định mỗi doanh nghiệp khi chúng thành lập, mà còn là “bảng tên” quan trọng đối với việc đăng ký và nộp thuế tới cơ quan thuế. Nó không chỉ đơn thuần là một dãy số mà còn là sự liên kết vững chắc với việc tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Các quy định liên quan đến mã số thuế doanh nghiệp cũng được thiết lập một cách cụ thể:

  • Mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác đều được gán một Mã Số Thuế (MST) đặc biệt, được sử dụng từ quá trình đăng ký thuế cho đến khi MST không còn hiệu lực do chấm dứt hoạt động.
  • Trong trường hợp có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện trực tiếp nghĩa vụ thuế, MST phụ thuộc sẽ được cấp.
  • Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông, MST sẽ được ghi rõ trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều này giúp tạo ra một liên kết tự nhiên và liền mạch giữa mã số thuế và toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguyên tắc đóng mã số thuế doanh nghiệp

Việc đóng MST doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản được quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, như sau:

– MST của doanh nghiệp không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan Thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

– Mã số thuế của doanh nghiệp khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp khôi phục MST theo quy định tại Điều 40 Luật này;

– Khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực của MST thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với MST nộp thay;

– Doanh nghiệp là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực MST thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

>> Xem thêm: Tranh chấp dân sự được hiểu như nào ?

Thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp

Thủ tục đóng mã số thuế cho doanh nghiệp là quá trình quan trọng khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc có các thay đổi quan trọng về cơ cấu tổ chức. Quy trình này yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Bằng cách thực hiện đúng và đầy đủ các bước trong quy trình đóng mã số thuế, doanh nghiệp có thể đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, tránh được các vấn đề pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giải thể hoặc thay đổi cấu trúc tổ chức.Thông qua việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình, doanh nghiệp có thể đảm bảo hoàn thành thủ tục đóng MST doanh nghiệp một cách hiệu quả và minh bạch. Quy trình thủ tục đóng mã số thuế của doanh nghiệp sẽ được thực hiện qua 5 bước sau đây

Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành kiểm tra các báo cáo đã nộp

Doanh nghiệp cần  tiến hành kiểm tra các Báo cáo đã nộp để xác định thiếu sót nào đến thời điểm đóng mã số thuế và thực hiện nộp bổ sung.

Bước 2: Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại khoản 1, điều 67 của Luật quản lý thuế 2019.

  • Điều 67: Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động hay phá sản.
    1. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, và các quy định khác liên quan.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế

A. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, bản sao quyết định chuyển đổi.

Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc đã được cấp mã số thuế 13 chữ số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động gửi cho các đơn vị phụ thuộc để yêu cầu đơn vị phụ thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

Trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc gửi cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc với cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc sau khi mã số thuế của đơn vị phụ thuộc đã chấm dứt hiệu lực.

Đối với đơn vị phụ thuộc, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị phụ thuộc của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc trường hợp 5, 8 (trừ nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp mã số thuế theo quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC), hồ sơ là:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Bản sao bản thanh lý hợp đồng, hoặc bản sao văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí.

Đối với hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh; địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp 9, hồ sơ là:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

B. Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã trước khi nộp hồ sơ để chấm dứt hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã do bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất hoặc chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã:

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lý

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ cho cơ quan thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) sẽ diễn ra như sau:

  • Nộp hồ sơ giải thể cho cơ quan thuế
    • Nộp hồ sơ xác nhận không nợ thuế
    • Đầu tiên, bạn cần nộp hồ sơ xác nhận không nợ thuế tại cơ quan thuế theo quy định. Hồ sơ này cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các thông tin liên quan đến tình trạng nợ thuế của doanh nghiệp.
    • Tất toán tài khoản ngân hàng. Tiếp theo, thực hiện quy trình tất toán tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp để đảm bảo rằng không có giao dịch tài chính chưa giải quyết.
    • Nộp hồ sơ giải thể tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp. Nộp hồ sơ giải thể chính thức tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp theo các quy định của cơ quan thuế. Hồ sơ cần bao gồm đầy đủ thông tin về giải thể, bảng lương, bảng cân đối kế toán, và các giấy tờ liên quan.
    • Nộp các báo cáo liên quan khác.
  • Nộp hồ sơ giải thể cho Sở KH&ĐT
    • Nộp hồ sơ thông báo đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia. Bắt đầu quy trình giải thể bằng việc nộp hồ sơ thông báo đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia để thông tin được cập nhật đồng bộ.
    •  Nộp hồ sơ công bố doanh nghiệp đã giải thể. Tiếp theo, cung cấp hồ sơ công bố doanh nghiệp đã giải thể cho Sở KH&ĐT. Hồ sơ này cần chứa thông tin chi tiết về quyết định giải thể, thay đổi về cơ cấu tổ chức nếu có, và các thông tin khác liên quan.
    • Nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại Sở KH&ĐT và nhận kết quả giải thể. Cuối cùng, hoàn tất quy trình giải thể bằng cách nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại Sở KH&ĐT và chờ nhận kết quả giải thể từ cơ quan này. Quá trình trên đảm bảo rằng cả cơ quan thuế và Sở KH&ĐT đều được thông tin đầy đủ và chính xác, giúp doanh nghiệp hoàn thành quy trình giải thể một cách suôn sẻ.

Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ đóng mã số thuế

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp về việc ngừng hoạt động và thực hiện các thủ tục chấm dứt mã số thuế. Đồng thời, công ty cần hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với đơn vị trực thuộc nếu có.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp” trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488