Không ít người lao động tham gia bảo hiểm xã hội nhưng vẫn chưa biết được quyền lợi của mình khi bị ốm đau, một phần là do sự hiểu biết chưa cao, chưa nắm được các chế độ, các quy định của pháp luật. Phần chính là do công ty – người phụ trách của công ty không phổ biến cho người lao động nắm được các quyền lợi được bảo hiểm xã hội chi trả khi ốm đau. Rất nhiều người lao động vẫn thắc mắc hồ sơ hưởng chế độ ốm đau mới nhất gồm những gì? Qua bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề: Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau mới nhất gồm những gì?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Nghị Quyết 93/2015/QH13 thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động
Chế độ ốm đau được hiểu như thế nào?
Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng khi bản thân hoặc con cái của họ bị ốm đau bệnh tật. Đây cũng là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho người tham gia khi phải nghỉ việc do ốm đau, bệnh tật.
Chế độ ốm đau là một trong những chính sách an sinh xã hội mang ý nghĩa nhân văn cao cả, nhằm bảo đảm thu nhập cho người tham gia BHXH tạm thời bị gián đoạn do phải nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn,…
Chế độ này có tác dụng to lớn không chỉ với người lao động, gia đình của họ mà còn với người sử dụng lao động. Đối với bản thân người lao động, chế độ hỗ trợ một phần kinh phí điều trị, duy trì cuộc sống hàng ngày, giúp người lao động nhanh chóng trở lại làm việc, ổn định đời sống.
Đối với người sử dụng lao động, bằng việc đảm bảo thu nhập cho người lao động, chế độ ấy góp phần không nhỏ trong việc ổn định tâm lý, tăng năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ là người:
- Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan công an; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
- Người quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau BHXH
Căn cứ Khoản 1, Điều 3, Mục I Thông tư 59/2015/TT-BLDTBXH quy định chi tiết về điều kiện được hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội như sau:
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
- Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
- Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Tuy nhiên vào một số trường hợp dưới đây thì người lao động sẽ không được hưởng chế độ ốm đau :
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP.
- Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH; khoản 1, 2 Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; khoản 1,2 Điều 21 Thông tư 56/2017/ TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định 143/2018/ NĐ-CP gồm, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
Đối với người lao động
Trường hợp điều trị nội trú
Người lao động hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp điều trị nội trú phải có các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy ra viện của người lao động hoặc của con dưới 07 tuổi.
- Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử;
- Trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;
- Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện nếu chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú.
Trường hợp điều trị ngoại trú
Người lao động hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp điều trị ngoại trú phải có các giấy tờ sau đây:
- Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
- Nếu cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
- Trường hợp người lao động hoặc con khám, chữa bệnh ở nước ngoài
- Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám, chữa bệnh do cơ sở khám, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Đối với đơn vị sử dụng lao động
Nếu như trước đây theo quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2018 thì người sử dụng lao động phải cung cấp danh sách theo mẫu 70a-HD thì theo quy định về hồ sơ hiện hành phải cung cấp danh sách 01B-HSB.
Mẫu 01B-HSB có cấu trúc gồm các phần như sau:
- Phần Phần điền thông tin ban đầu
- Phần 1: Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh
- Phần 2: Danh sách đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết
- Lời giải trình ( nếu chậm nộp danh sách lên cơ quan bảo hiểm xã hội), ký xác nhận.
Lưu ý:
- Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách;
- Trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau ở đâu?
Căn cứ quyết định 166/QĐ-BHXH thì nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau được quy định như sau:
- Người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp sau đó doanh nghiệp tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nộp đến cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý đơn vị trực tiếp
- Hàng quý hoặc tháng doanh nghiệp phải lập danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau (mẫu 01B-HSB) nộp cho bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện;
- Kèm theo hồ sơ của người lao động cùng toàn bộ phần mềm đã giải quyết trong tháng hoặc quý để quyết toán.
- Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau mới nhất gồm những gì?. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM