Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 80

by Nam Trần

Thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng trong hệ thống thuế. Một khía cạnh quan trọng của thuế TNCN là hoàn thuế TNCN. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và giảm bớt gánh nặng thuế đối với người nộp thuế. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc thông tin về hoàn thuế TNCN theo thông tư 80.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 80

Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 80

Khái niệm thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà cá nhân phải nộp sau khi đã được khấu trừ một số khoản cụ thể. Thuế TNCN không áp dụng lên những người thu nhập thấp. Thuế TNCN giúp là đảm bảo tính công bằng và hỗ trợ giảm bớt khoảng cách xã hội.

Đối tượng nộp thuế TNCN

Theo quy định của Điều 2 trong Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN được xác định như sau:

Cá nhân cư trú. Cá nhân được coi là cư trú khi họ đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm việc đăng ký thường trú hoặc có hợp đồng thuê nhà để ở tại Việt Nam theo thời hạn đã được thỏa thuận.

Cá nhân không cư trú. Cá nhân không đáp ứng bất kỳ điều kiện cư trú nào quy định trên.

Như vậy, mỗi cá nhân có quyền và nghĩa vụ khác nhau đối với việc nộp thuế TNCN.

Các khoản giảm trừ thuế TNCN

Các khoản giảm trừ thuế TNCN là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân gồm 3 khoản như sau:

  • Giảm trừ gia cảnh, gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc
  • Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
  • Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Điều kiện hoàn thuế TNCN

Theo quy định của Điều 28 trong Nghị định 111/2013/NĐ-CP về hoàn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam, quy trình hoàn thuế được áp dụng như sau:

  1. Hoàn thuế TNCN áp dụng cho những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức hoặc cá nhân trả thuế thu nhập, việc hoàn thuế của cá nhân sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân trả thuế. Tổ chức hoặc cá nhân trả thuế sẽ thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân.
  3. Sau khi bù trừ, nếu vẫn còn số thuế nộp thừa, số thuế này có thể được bù trừ vào kỳ thuế sau hoặc cá nhân có thể yêu cầu hoàn thuế.
  4. Cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có sự lựa chọn giữa hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ thuế sau tại cùng cơ quan thuế.
  5. Trong trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thời hạn, không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính liên quan đến khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 80

Theo Điều 28 của Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023, quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế bao gồm các bước sau:

Bước 1: Đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn
  • Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiến hành đối chiếu số thuế đề nghị hoàn của người nộp thuế (NNT) với số thuế nộp thừa của NNT.
  • Trong trường hợp có sự chênh lệch giữa số đề nghị hoàn và số nộp thừa trên ứng dụng TMS (Hệ thống quản lý thuế của Tổng cục Thuế), bộ phận giải quyết hoàn thuế chuyển bộ phận Kiểm tra Khai thuế và Kê khai thuế (KK&KTT) để rà soát và đối chiếu số nộp thừa của NNT, sau đó thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT.
Bước 2: Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
  • Trong trường hợp kết quả đối chiếu xác định số thuế đề nghị hoàn của NNT chưa khớp đúng với số nộp thừa, bộ phận giải quyết hoàn thuế thực hiện dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (sử dụng mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP), sau đó trình Thủ trưởng Cơ quan thuế (CQT) phê duyệt trên TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.
Bước 3: Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế
  • Bước này thực hiện tương tự như bước 3 điểm a của Quy trình nêu trên.
Bước 4: Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn
  • Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế dựa trên kết quả thực hiện các công việc trong các bước trước để xác định số tiền thuế đủ điều kiện hoàn và số tiền không đủ điều kiện hoàn theo nguyên tắc được quy định tại Điều 45 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về Hoàn thuế TNCN thông tư 80.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488