Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là một loại hợp đồng phổ biến được thực hiện trước khi các bên, bao gồm bên mua và bên bán nhà đất, tiến hành lập hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Luật Đại Nam giới thiệu một mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất với sự tuân thủ cao nhất về mặt pháp lý.
Nội Dung Chính
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì?
Trong làm ăn mua bán, việc đặt cọc đã không còn quá xa lạ với nhiều người. Đây là hình thức bên mua dùng một khoản tiền hay hiện kim đưa cho bên bán để bày tỏ cam kết sẽ thực hiện giao dịch với nhau. Tùy theo vật phẩm mua bán là gì, hai bên thương thảo ra sao mà việc đặt cọc sẽ được thực hiện thế nào. Với các trao đổi mua bán thông thường, đặt cọc có thể chỉ là giao ước bằng miệng hay bằng giấy viết tay.
Đối với lĩnh vực bất động sản, các bước giao dịch đều cần thủ tục và tuân theo trình tự pháp lý. Do đó, khi tiến hành mua bán nhà ở, nhà phố, đất đai,…việc đặt cọc sẽ được làm thành hợp đồng rõ ràng. Căn cứ Khoản 1, Điều 328, Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Sau khi bàn bạc các điều khoản, hai bên sẽ đồng ý lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Bên bán và bên mua phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây ảnh hưởng lợi ích của bên còn lại sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo giao ước ban đầu. Do đó, hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, nhà phố, đất đai sẽ đảm bảo quyền lợi cho hai bên.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà
1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (có người làm chứng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại …………………………………………………………………
TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ :……………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại ……
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại …
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày … tại …
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………
Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): …………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại …
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
2.Ông(Bà): …………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại ……
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …
Bằng chữ :……………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng … năm 20…
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……………………………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……
2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
………………………………………………………………………..
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước…………………………………………
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
2. Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngoài ra còn một số mẫu hợp đồng đặt cọc khác
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư tại đây
Mẫu biên bản giao nhận tiền đặc cọc tại đây
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hợp đồng đặt cọc mua nhà”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM