Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?

by Ngọc Ánh

Cùng với sự phát triển của xã hội, để đảm bảo sự công bằng và minh bạch, mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động cần được ràng buộc bằng hợp đồng lao động. Vậy hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về hợp đồng lao động ở bài viết dưới đây nhé.

Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?

Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019

Hợp đồng lao động là gì?

Định nghĩa hợp đồng lao động là gì được nêu rõ tại Điều 13, Mục 1, Chương III, Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Xem thêm: Quy định về hợp đồng thử việc

Các loại hợp đồng lao động

Có 2 loại hợp đồng lao động: hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn.

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Những nội dung chính của hợp đồng lao động

Bên cạnh việc tìm hiểu hợp đồng lao động là gì?, người lao động cũng cần phải nắm rõ nội dung cơ bản của một hợp đồng lao động trước khi ký kết để tránh những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.

Căn cứ Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau đây:

Thông tin của hai bên: Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số điện thoại, số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân do cơ quan có thẩm quyền cấp…

Thời hạn của hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động đều có thời gian bắt đầu và thời gian hợp đồng hết hiệu lực. Đối với hợp đồng lao động không có thời hạn thì chỉ cần ghi thời gian bắt đầu công việc của người lao động.

Mô tả nội dung công việc và địa điểm làm việc:

  • Mô tả công việc cụ thể mà người lao động phải thực hiện
  • Địa điểm người lao động làm việc theo thỏa thuận, trong trường hợp nếu công việc phải thực hiện ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

Mức lương và những khoản đãi ngộ của người lao động:

  • Mức lương: hợp đồng lao động cần ghi cụ thể mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp khác ví dụ như doanh thu, tiền ăn, tiền đi lại, trợ cấp, thưởng…
  • Hợp đồng lao động cũng cần ghi rõ thời gian thanh toán lương, ví dụ như thanh toán theo tháng, theo tuần hoặc theo ngày…
  • Hợp đồng cũng cần ghi rõ các đãi ngộ khác mà người lao động được hưởng như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ…
  • Cần phải có các quy định về chế độ tăng lương, cách tính lương trong trường hợp nghỉ làm và các chế độ lương thưởng khác.

Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động:

  • Đối với người lao động: Hợp đồng cần ghi cụ thể quyền lợi của người lao động bao gồm quyền lợi về lương thưởng, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép và ngày lễ, những quyền lợi về đào tạo kỹ năng, thăng tiến trong công việc cũng như quyền lợi về sức khỏe và an toàn lao động cùng với các quyền lợi khác phù hợp với từng ngành nghề và dựa theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của người lao động là hoàn thành tốt các nhiệm vụ và có trách nhiệm trong công việc, tuân thủ các quy định của công ty, bảo mật thông tin, bảo vệ tài sản chung và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
  • Đối với người sử dụng lao động: Hợp đồng cần liệt kê các quyền lợi của người sử dụng lao động như quyền quản lý và giám sát công việc, đưa ra những chỉ đạo và hướng dẫn, cũng như có quyền yêu cầu về sản phẩm lao động… và những quyền lợi khác phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp những điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh, bảo vệ quyền lợi của người lao động, cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho công việc và tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn lao động.

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng: Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động trước một khoảng thời gian nhất định và ngược lại, trừ khi các trường hợp khẩn cấp như bị sa thải vì hành vi vi phạm nghiêm trọng.

  • Đối với người lao động: khi hợp đồng bị chấm dứt, người lao động có quyền được nhận các khoản đền bù và trợ cấp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, người lao động cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
  • Đối với người sử dụng lao động: khi chấm dứt hợp đồng, người sử dụng lao động cũng phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản trợ cấp và đền bù theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài ra, người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền kháng nghị nếu có tranh chấp liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng. Các trường hợp này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Thời hạn của hợp đồng lao động

Trong các nội dung của HĐLĐ thì thời hạn của hợp đồng được pháp luật lao động quy định cụ thể và thực tế, đây cũng là vấn đề được các bên quan tâm. Thời hạn của HĐLĐ là khoảng thời gian có hiệu lực của HĐLĐ. Thời hạn của HĐLĐ bao gồm:

  • HĐLĐ không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Loại hợp đồng này thường được áp dụng với công việc thường xuyên, lâu dài. Pháp luật quy định đối với loại hợp đồng này, người lao động có quyền chấm dứt không cần lí do.
  • HĐLĐ xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
  • HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Ngoài ra, BLLĐ còn quy định “Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.”

Quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động vì đối với HĐLĐ có thời hạn từ 12 tháng trở lên thì chế độ, quyền lợi cũng như vấn đề việc làm của người lao động được đảm bảo và ổn định hơn, tuy nhiên trách nhiệm của người sử dụng lao động với người lao động và xã hội cũng cao hơn so với loại HĐLĐ dưới một năm ( về đảm bảo việc làm, đào tạo, bảo hiểm xã hội,..)

Khi HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng. hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì HĐLĐ có thời hạn 12 tháng đến 36 tháng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng có thời hạn dưới 12 đã giao kết trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488