ợp đồng mua bán xe ô tô công ty là một thỏa thuận quan trọng giữa doanh nghiệp mua và bán, nhằm xác định các điều kiện và quy định liên quan đến việc chuyển nhượng xe ô tô. Mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về hợp đồng mua bán xe ô tô công ty qua bài viết sau.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật doanh nghiệp 2020
- Các văn bản pháp luật có liên quan
Hợp đồng mua bán xe ô tô
Hợp đồng mua bán là một thỏa thuận pháp lý giữa hai bên, được thiết lập để xác định các điều kiện và quy định liên quan đến việc chuyển nhượng một sản phẩm hoặc dịch vụ từ bên bán sang bên mua. Trong hợp đồng này, thông tin chi tiết như đối tượng mua bán, mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ, giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm giao hàng, cũng như các điều khoản bảo hành và giải quyết tranh chấp thường được quy định rõ ràng. Hợp đồng mua bán là công cụ quan trọng giúp đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quá trình thực hiện giao dịch kinh doanh.
Theo quy định của Điều 430 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán. Trong trường hợp này, xe ô tô là một loại tài sản theo quy định của pháp luật và do đó, nằm trong phạm vi điều chỉnh của hợp đồng mua bán tài sản.
Xem thêm: Mức bồi thường chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân
Cá nhân
Theo quy định trong Bộ Luật dân sự 2015:
- Người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, trừ trường hợp mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi;
- Người chưa đủ sáu tuổi thực hiện giao dịch dân sự do người đại diện theo pháp luật xác lập;
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi;
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
Vì vậy, để tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Người thành niên đầy đủ năng lực hành vi dân sự có thể tự mình tham gia, xác lập và thực hiện giao dịch mua bán xe ô tô;
- Người chưa đủ sáu tuổi mua bán xe ô tô phải do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập và thực hiện;
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi mua bán xe ô tô phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, do xe ô tô là động sản phải đăng ký.
Pháp nhân
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty được coi là pháp nhân và năng lực dân sự của công ty được thực hiện theo quy định của pháp nhân. Theo Bộ Luật Dân sự 2015, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự, và không bị hạn chế trừ khi có quy định khác trong Bộ luật hoặc các luật khác liên quan.
Năng lực pháp luật dân sự của công ty bắt đầu từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu công ty phải đăng ký hoạt động, thì năng lực pháp luật dân sự của công ty sẽ phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký. Năng lực này sẽ chấm dứt khi công ty chấm dứt tư cách pháp nhân. Do đó, nếu công ty vẫn đang hoạt động và chưa chấm dứt, công ty sẽ có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự để thực hiện việc mua bán ô tô với bên thứ ba.
Nội dung của hợp đồng mua bán xe ô tô công ty
Hợp đồng mua bán xe ô tô thường bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng. Chỉ định xe ô tô cụ thể được bán và mua.
Điều 2: Giá và thanh toán. Quy định giá bán của xe, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
Điều 3: Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe. Xác định thời gian, địa điểm và phương thức giao xe sau khi giao dịch được thực hiện.
Điều 4: Quyền sở hữu đối với xe mua bán. Chỉ định quyền sở hữu của xe chuyển từ người bán sang người mua sau khi thanh toán đầy đủ được thực hiện.
Điều 5: Việc nộp thuế và lệ phí chứng thực. Quy định trách nhiệm của các bên liên quan đến nộp thuế và lệ phí chứng thực liên quan đến giao dịch mua bán.
Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp. Xác định cách giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng mua bán.
Điều 7: Cam đoan của các bên. Yêu cầu các bên cam đoan rằng thông tin trong hợp đồng là chính xác và đầy đủ.
Điều 8: Điều khoản cuối cùng. Chứa các điều khoản cuối cùng, bao gồm cách thức áp dụng, thời hạn, chấm dứt và hiệu lực của hợp đồng.
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô công ty mới nhất
Bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô công ty sau:
Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng mua bán xe ô tô công ty. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: