Hợp đồng vay tiền cá nhân

by Nam Trần

Hợp đồng vay tiền cá nhân là một loại hợp đồng thường gặp trong cuộc sống của mọi người. Hợp đồng này giúp các các nhân có chi phí để thực hiện các dự án cá nhân, mua sắm, kinh doanh… Trong bài viết này, hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về hợp đồng vay tiền cá nhân, những loại hợp đồng phổ biến, và những điều cần lưu ý khi ký kết một hợp đồng vay tiền cá nhân.

Hợp đồng vay tiền cá nhân

Hợp đồng vay tiền cá nhân

Hợp đồng vay tiền cá nhân là gì?

Theo quy định của Điều 463 trong Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vay tài sản được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng vay tài sản là một thoả thuận giữa các bên, trong đó bên cho vay chuyển nhượng tài sản cho bên vay. Khi đến thời hạn trả nợ, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại cho bên cho vay, với số lượng và chất lượng không thay đổi, và chỉ phải trả lãi suất nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, hợp đồng vay tiền cá nhân giữa hai cá nhân là một thỏa thuận giao dịch. Trong thỏa thuận này, bên cho vay là một cá nhân, và bên vay cũng là một cá nhân. Bên vay sẽ phải hoàn trả số tiền vay chính xác khi đến thời hạn và sẽ phải trả lãi suất nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Các loại hợp đồng vay tiền cá nhân phổ biến

Hợp đồng vay tiền truyền thống: Hợp đồng vay tiền truyền thống thường là các thỏa thuận giữa bạn và người cho vay tư nhân hoặc tổ chức tín dụng nhỏ. Chúng có thể linh hoạt hơn so với các lựa chọn khác và thường không yêu cầu nhiều thủ tục phức tạp.

Hợp đồng vay tiền qua ngân hàng: Hợp đồng vay tiền qua ngân hàng thường liên quan đến việc mượn tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính lớn. Chúng thường có thời hạn dài hơn và yêu cầu nhiều tài liệu và kiểm tra tín dụng.

Hợp đồng vay tiền trực tuyến: Hợp đồng vay tiền trực tuyến là một lựa chọn ngày càng phổ biến. Bạn có thể tìm kiếm và so sánh các ưu đãi trực tuyến, và quá trình xử lý thường nhanh chóng và thuận tiện.

Quy định về hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân

Quy định về thực hiện hợp đồng vay

Theo Điều 469 của Bộ luật Dân sự 2015, quy định như sau:

Thực hiện hợp đồng vay không có kỳ hạn:

  1. Đối với hợp đồng vay không có kỳ hạn và không có lãi suất, bên cho vay có quyền yêu cầu trả lại tài sản, và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất kỳ thời điểm nào. Tuy nhiên, hai bên cần thông báo trước cho nhau một khoảng thời gian hợp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
  2. Đối với hợp đồng vay không có kỳ hạn nhưng có lãi suất, bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, bên cho vay phải thông báo trước cho bên vay trong một khoảng thời gian hợp lý và bên vay phải trả lãi đến thời điểm trả lại tài sản. Bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi đến thời điểm trả nợ, mà cũng cần thông báo trước cho bên cho vay trong một khoảng thời gian hợp lý.

Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn:

  1. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi suất, bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng cần thông báo trước cho bên cho vay trong một khoảng thời gian hợp lý. Bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn nếu bên vay đồng ý.
  2. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi suất, bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi suất theo kỳ hạn, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc quy định của pháp luật.

Quy định về lãi suất

Lãi suất vay được quy định dựa trên thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, khi có thỏa thuận về lãi suất, thì lãi suất này không được vượt quá 20% mỗi năm của số tiền vay, trừ khi có quy định khác của pháp luật.

Theo tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ của Quốc hội có thẩm quyền điều chỉnh mức lãi suất được nêu trên và báo cáo cho Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Nếu lãi suất thỏa thuận vượt quá giới hạn đã được quy định, thì mức lãi suất vượt quá này không có giá trị pháp lý. Đồng thời, có thể xảy ra vi phạt hành chính trong các trường hợp sau:

  1. Khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ cho vay tiền và có cầm cố tài sản, nếu lãi suất vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  2. Khi không đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự, nhưng vẫn cho vay tiền và lãi suất vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự (theo Điều 12 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, có khả năng bị áp đặt mức phạt tiền từ 50 đến 200 triệu đồng hoặc phạt tù cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu cho vay với lãi suất cao hơn 05 lần so với giới hạn (20% mỗi năm) (theo Điều 201 của Bộ luật Hình sự năm 2015).

Thủ tục và hồ sơ cần thiết

Để thực hiện một hợp đồng vay tiền cá nhân giữa các cá nhân, bạn cần chuẩn bị các thủ tục và hồ sơ sau:

Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân: Pháp luật không có quy định cụ thể về hình thức cho hợp đồng này. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và tránh gặp rủi ro trong tương lai, nên lập hợp đồng thành văn bản và công chứng.

Chứng minh thư/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của cá nhân: Để xác minh danh tính của các bên trong hợp đồng, cần cung cấp bản sao của chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Đây là tài liệu quan trọng để chứng thực danh tính và thực hiện giao dịch.

Chứng từ thanh toán: Tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán, bạn cần cung cấp các tài liệu sau:

  • Giấy giao nhận tiền (đối với tiền mặt): Nếu giao dịch bằng tiền mặt, cần lập giấy giao nhận tiền để ghi chép số tiền và thời điểm giao dịch. Điều này có thể là một biên bản đồng ý chung giữa các bên.
  • Giấy báo có của ngân hàng (đối với chuyển khoản): Nếu thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng, bạn cần cung cấp giấy báo có hoặc biên lai chuyển khoản để xác nhận việc chuyển tiền đã diễn ra.

Biên bản kiểm kê tiền mặt: Nếu giao dịch bằng tiền mặt, nên tạo một biên bản kiểm kê tiền mặt để đếm và ghi chép số lượng tiền trước và sau giao dịch. Điều này giúp xác minh số tiền được giao dịch một cách rõ ràng và tránh xung đột sau này.

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung hợp đồng được quy định như sau:

“1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.”
Như vậy nội dung trong hợp đồng là do các bên thỏa thuận.

Tải về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân tại đây ⇒ Hợp đồng vay tiền cá nhân

Trên đây là toàn bộ nội dung Luật Đại Nam cung cấp đến bạn đọc về nội dung về Hợp đồng vay tiền cá nhân.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng BCC là gì? Các thông tin chi tiết về hợp đồng BCC

Hợp đồng hết hạn có cần thanh lý không?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488