Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam

Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam

by Lê Vi

Hiện nay, vấn đề đăng ký kết hôn với người nước ngoài không còn mới mẻ và xa lạ đối với nhiều người Việt Nam. Điều này ngày càng phổ biến, đặc biệt là khi nước ta đang trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế.  Cho nên, việc bổ sung và nâng cao kiến thức về đăng ký kết hôn với người nước ngoài là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về việc Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam

Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam

Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.

Quy định về kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Khi kết hôn với người nước ngoài, ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước bạn, hai bên còn phải tuân theo những quy định của pháp luật của Việt Nam.

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định rằng:

“Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Điều kiện kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:

“ Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Như vậy, để có thể kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ, hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên, bao gồm cả các điều kiện pháp luật Việt Nam, cụ thể:

  • Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
  • Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

Giấy tờ chung của hai bên cần chuẩn bị

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (có dán kèm ảnh của hai bên theo kích thước 4×6);
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (cả hai cùng phải thực hiện việc khám sức khỏe để đáp ứng điều kiện kết hôn, việc khám sức khỏe có thể thực hiện tại cơ quan y tế có thẩm quyền, thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quận/huyện hoặc bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc trung tâm pháp y tại Việt Nam để thuận tiện nhất).

Giấy tờ riêng hai bên cần chuẩn bị

Đối với người Thổ Nhĩ Kỳ

  • Đơn thỉnh cầu có chữ ký của cặp đôi muốn kết hôn
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của công dân Thổ Nhĩ Kỳ
  • Quyết định của Tòa án Thổ Nhĩ Kỳ về việc hủy kết hôn trước đó (nếu công dân Thổ Nhĩ Kỳ đã từng kết hôn và ly hôn)
  • Giấy chứng tử của vợ/ chồng (nếu trước đó đã kết hôn nhưng một bên vợ/ chồng chết)
  • Giấy chứng nhận hộ tịch của chính quyền địa phương nước ngoài
  • Giấy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân

Đối với người Việt Nam

  • Đơn thỉnh cầu có chữ ký của cặp đôi muốn kết hôn.
  • Bản sao CMND/CCCD Việt Nam;
  • Bản sao sổ Hộ khẩu của người Việt Nam;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bản án, quyết định ly hôn (nếu đã từng kết hôn và ly hôn trước đó);

Lưu ý: Tất cả cá giấy tờ bằng Tiếng Việt phải dịch sang tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền để tiến hành làm việc tại Đại sứ quan/ Tổng Lãnh sự quán Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam

Để hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Cơ quan có thẩm quyền tại Viêt Nam, Công dân Việt Nam và công dân Thổ Nhĩ Kỳ phải tiến hành thủ tục Xin xác nhận Giầy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân và Xin giấy đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam.

Thủ tục xin Giấy đăng ký kết hôn tại Đại sứ quan/ Tổng lãnh sự quán Thổ Nhĩ Kỳ

Bước 1: Xin xác nhận Giấy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân

Để thực hiện thủ tục này, công dân Thổ Nhĩ Kỳ phải xin Giấy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân tại Cục dân số và các vấn đề công dân thuộc Bộ Nội vụ cung cấp.

Sau đó, Đại sứ quán Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam sẽ tiến hành xác minh thông tin và xác nhận trên những thông tin có sẵn trên Giấy tờ đó.

Bước 2: Xin đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Thổ Nhĩ Kỳ

Cá nhân làm Đơn yêu cầu kết hôn tại Đại sứ quán Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn thỉnh cầu có chữ ký của cặp đôi muốn kết hôn (Các bên phải cùng nhau ký vào đơn thỉnh cầu này tại Đại sứ quán),
  • Chứng minh thư của cặp đôi muốn kết hôn,
  • Chứng minh nhân dân của Người làm chứng (2 người), (Người làm chứng phải có mặt tại Đại diện nước ngoài của chúng tôi cùng với các cặp đôi vào ngày và giờ của hôn lễ).
  • Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền.
  • Ba (3) bức ảnh màu của cả hai thành viên của cặp đôi được chụp trong sáu tháng qua (Tất cả các bức ảnh phải giống nhau và được chụp từ phía trước. Vì màu sắc của ảnh được tái tạo bằng máy tính bị phân tán trong quá trình tráng phủ bằng giấy bạc, những ảnh như vậy không được chấp nhận),
  • Nếu người phụ nữ muốn mang họ trước của mình cùng với họ kết hôn của mình, một mẫu đơn yêu cầu mang họ trước của cô ấy.
  • Bản án/ quyết định ly hôn của Tòa án có thẩm quyền, nếu trong trường hợp người đã có vợ, chồng nhưng ly hôn.
  • Bản sao giấy chứng tử của người vợ / chồng đã chết, nếu chấm dứt quan hệ hôn nhân trước đó bằng việc một trong hai bên vợ chồng chết
  • Giấy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân

Lưu ý: Sau khi các tài liệu đăng ký nêu trên được nộp cho Đại sứ quán, Đại sứ quán sẽ tổ chức một cuộc gặp riêng để phỏng vấn, thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Bước 3: Nhận giấy đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Thổ Nhĩ Kỳ ở Việt Nam

Sau khi nhận đủ giấy tờ, hồ sơ hợp lệ, cơ quan ngoại giao đặt lịch hẹn với cá nhân và tiến hành trả kết quả.

Địa chỉ cơ quan đại diện ngoại giao của Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam: 44B Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm Hà Nội

 Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ kết hôn

Theo quy định tại công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, các giấy tờ của Thổ Nhĩ Kỳ không được miễn hợp pháp hoán lãnh sự tại Việt Nam.

Cá nhân muốn hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ trên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm :

  • Tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn);
  • 01 Bản chính giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
    Giấy tờ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự: 01 bản chụp giấy tờ đề nghị để lưu tại Bộ Ngoại giao;;
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. 01 bản chụp các bản dịch này để lưu tại Bộ Ngoại giao;
  • 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

Khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, cá nhân nộp hồ sơ đến 1 trong 2 địa chỉ sau:

  • Cục Lãnh sự (Bộ ngoại giao Việt Nam) có địa chỉ tại 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
  • Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại 184 Bis Pasteur, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết.

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam

Công dân muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Kết hôn với người thổ nhĩ kỳ tại Việt Nam. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488