Biên bản thương thảo hợp đồng là văn bản pháp lý sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu và được sử dụng giữa bên mời thầu và nhà thầu. Vậy biên bản thương thảo hợp đồng là gì? Biên bản thương thảo hợp đồng sẽ được soạn thảo ra sao? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua nội dung bài viết mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo quy định mới nhất sau đây.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015.
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thấu về lựa chọn nhà thầu.
Biên bản thương thảo hợp đồng là gì?
Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa biên bản thương thảo hợp đồng, trước tiên ta cần hiểu khái niệm có liên quan như sau:
– Thương thảo hợp đồng là hoạt động được thực hiện trước khi tiến hành phê duyệt lựa chọn nhà thầu. Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách sắp xếp nhà thầu, cơ quan thực hiện thương thảo hợp đồng sẽ tiến hành thương thảo hợp đồng với nhà thầu.
Như vậy, biên bản thương thảo hợp đồng có thể hiểu đơn giản rằng: đây là văn bản pháp lý được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu, với thời điểm là sau khi bên mời thầu đã đánh giá các hồ sơ đề xuất và chọn lựa 1 nhà thầu đến thương thảo hợp đồng và lập thành văn bản.
Nguyên tắc thương thảo hợp đồng
Để thương thảo hợp đồng được diễn ra, thì các bên cần đảm bảo tuân thủ chấp hành theo các nguyên tắc và cơ sở được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:
– Thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau:
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
+ Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
+ Hồ sơ mời thầu.
– Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
+ Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
+ Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
+ Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.
Nội dung thương thảo hợp đồng
Nội dung của hoạt động thương thảo hợp đồng được pháp luật quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 63/2014/NĐ-CP sau:
– Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;
– Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;
– Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
– Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo quy định mới nhất
Dưới đây, Luật Đại Nam xin giới thiệu đến quý bạn đọc mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo quy định mới nhất. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc soạn thảo trực tuyến để sử dụng trong trường hợp cần thiết.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày ………… tháng …………. năm
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
(đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp)
Gói thầu: ………………………………………………………………………………………..
Số:……………………/……………………………………………
– Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
– Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thấu về lựa chọn nhà thầu.
BÊN MỜI THẦU: ………………………………….
– Đại diện: …………………………………………………….
– Chức vụ:……………………………………………………….
– Địa chỉ:………………………………………………………………..
– Điện thoại:…………………………….. Fax: ……………………………………
NHÀ THẦU: ………………………………………………………
– Đại diện: …………………………………………………….
– Chức vụ:……………………………………………………….
– Địa chỉ:………………………………………………………………..
– Điện thoại:…………………………….. Fax: ……………………………………
Hai bên đã thương thảo và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:
– Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;
– Thương thảo về nhân sự;
– Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
– Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng;
– Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào …….. ngày ……./ ……../…………… Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành …….. bản, mỗi bên giữ ….. bản đồng thời các biên bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) |
Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm: