Cầm đồ là một trong những hình thức vay nợ phổ biến nhất hiện nay. Có rất nhiều người sử dụng phương thức này để có ngay 1 khoản tiền mặt trong tay bằng cách cầm đồ 1 món đồ nào đó của bản thân mình cho các cửa hàng cầm đồ. Hầu hết các tiệm cầm đồ hiện nay khi cầm đồ tài sản dù lớn hay nhỏ đều phải có hợp đồng cầm đồ mẫu hoặc giấy cầm đồ nhằm mục đích xác nhận giao dịch và làm cơ sở pháp lý về sau để tránh xảy ra các tranh chấp. Dưới đây Luật Đại Nam sẽ cung cấp cho bạn đọc bản mẫu hợp đồng cầm đồ đúng quy chuẩn và đầy đủ nội dung nhất hiện nay!
Nội Dung Chính
Hướng dẫn cách viết hợp đồng cầm đồ
Để tiến hành soạn thảo hợp đồng cầm đồ thì hai bên phải tiến hành cung cấp thông tin của bên cầm đồ và bên nhận cầm đồ gồm( Hộ và tên, số chứng minh nhân dân, chỗ ở hiện tại…)
Phải viết rõ thời gian tiến hành cầm đồ và địa chỉ cầm đồ.
Đối với hợp đồng cầm đồ thì phải tiến hành xác định số tiền cầm đồ là bao nhiêu ghi rõ bằng số và chữ, tài sản được cầm đồ là gì loại nào giấy tờ số hiệu của tài sản, ước chừng và ghi rõ giá trị của tài sản được cầm đồ ….
Xác định rõ lãi suất khi vay tiền sẽ do các bên tự nguyện thỏa thuận với nhau, nhưng không vượt quá 20% trên 1 năm của khoản tiền vay đó, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Nếu các bên tự thỏa thuận lãi suất, nhưng vượt quá lãi suất giới hạn mà luật quy định thì mức lãi suất vượt sẽ không có hiệu lực.
- Nếu các bên dù có thỏa thuận về trả lãi vay, tuy nhiên không có sự xác định rõ mức lãi suất là bao nhiêu phần trăm và có tranh chấp xảy ra, thì lãi suất sẽ xác định bằng 50% mức lãi suất luật quy định tại thời điểm trả nợ.
Quy định về hợp đồng cầm đồ
Chủ thể hợp đồng cầm đồ
Chủ thể của hợp đồng cầm đồ bao gồm:
- Bên cầm đồ;
- Bên nhận cầm đồ.
Nội dung hợp đồng cầm đồ tài sản
Hợp đồng cầm đồ tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. cầm đồ tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm đồ nắm giữ tài sản cầm đồ.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm đồ theo quy định của luật thì việc cầm đồ bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Nghĩa vụ của bên cầm đồ:
- Giao tài sản cầm đồ cho bên nhận cầm đồ theo đúng thoả thuận.
- Báo cho bên nhận cầm đồ về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm đồ, nếu có
- Trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm đồ có quyền huỷ hợp đồng cầm đồ tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm đồ.
- Thanh toán cho bên nhận cầm đồ chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm đồ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Quyền của bên cầm đồ:
- Yêu cầu bên nhận cầm đồ chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm đồ trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật Dân sự nếu do sử dụng mà tài sản cầm đồ có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Yêu cầu bên nhận cầm đồ trả lại tài sản cầm đồ và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm đồ chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm đồ bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm đồ.
Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm đồ nếu được bên nhận cầm đồ đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Nghĩa vụ của bên nhận cầm đồ:
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm đồ;
- Nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm đồ thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm đồ.
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm đồ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm đồ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm đồ và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm đồ chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Quyền của bên nhận cầm đồ:
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm đồ trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm đồ theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm đồ và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm đồ, nếu có thoả thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm đồ khi trả lại tài sản cho bên cầm đồ.
Chấm dứt cầm đồ tài sản: cầm đồ tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm đồ chấm dứt;
- Việc cầm đồ tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
- Tài sản cầm đồ đã được xử lý;
- Theo thoả thuận của các bên.
Trả lại tài sản cầm đồ khi:
- Việc cầm đồ tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật dân sự 2015;
- Theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm đồ, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm đồ được trả lại cho bên cầm đồ.
- Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm đồ cũng được trả lại cho bên cầm đồ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Hình thức hợp đồng cầm đồ tài sản
Bộ luật dân sự 2015 không xác định rõ hình thức của cầm đồ tài sản
Tuy nhiên theo quy định tại Điều 310 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng cầm đồ tài sản ta có thể hiểu:
- Nếu cầm đồ tài sản là động sản thì có thể thể hiện hợp đồng cầm đồ tài sản bằng hình thức miệng hoặc hình thức văn bản;
- Nếu cầm đồ bất động sản thì bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản.
Văn bản cầm đồ không nhất thiết phải công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
Đối tượng hợp đồng cầm đồ
Bên cạnh đó thì đối tượng của hợp đồng cầm đồ tài sản chỉ có thể là tài sản.
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật dân sự 2015, tài sản được hiểu là :
“1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Theo đó, bản chất của cầm đồ tài sản là bên cầm cố đưa tài sản của mình cho bên nhận cầm đồ.
Do đó, tài sản phải là vật có sẵn tại thời điểm xác lập giao dịch cầm đồ. Cụ thể:
- Đối với vật là giấy tờ có giá thì bản thân giấy tờ đó phải là tài sản mới được cầm đồ.
- Đối với vật là bất động sản hay động sản ở đây phải đảm bảo: Đó là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm đồ và được phép chuyển giao theo quy định của luật.
Mẫu hợp đồng cầm đồ
Tải mẫu hợp đồng cầm đồ Tại đây
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Mẫu hợp đồng cầm đồ “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM