Mẫu hợp đồng cộng tác viên như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Bộ Luật Lao động 2019
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Cộng tác viên là ai?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan không quy định khái niệm cộng tác viên. Tuy nhiên, cộng tác viên đã trở thành cụm từ quá quen thuộc trong thị trường lao động trong những năm gần đây.
Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và quyền lợi của nhân viên chính thức.
Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể, giúp tiếp tục công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định
Có mấy loại hợp đồng cộng tác viên?
Hiện nay, tùy vào nhu cầu mà doanh nghiệp khi thuê cộng tác viên có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.
Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động
Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Nếu có nhu cầu quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên, các bên có thể ký hợp đồng lao động.
Trong đó cộng tác viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng thì cộng tác viên được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Lúc này, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động 2019.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên
Mẫu hợp đồng cộng tác viên xem chi tiết Tại đây
Xem thêm: Mẫu Hợp đồng gia công
Quyền lợi mà cộng tác viên được hưởng
Tại Điều 518 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cộng tác viên có thể hưởng những quyền lợi sau:
Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
1. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
2. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
3. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
Như vậy, cộng tác viên sẽ được hưởng những quyền lợi nêu trên. Mặt khác, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ nên cộng tác viên và bên sử dụng dịch vụ không phải là quan hệ lao động. Do đó, cộng tác viên không được áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chế độ nâng bậc, nâng lượng hoặc các chế độ khác mà chỉ có người lao động được hưởng theo quy định pháp luật.
Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
Tiếp tục hợp đồng dịch vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 521 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng dịch vụ mà công việc chưa hoàn thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên sử dụng dịch vụ biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.
>> Xem thêm: Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ
Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Theo đó, nếu doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên vào làm việc theo dự án, chương trình, trong đó nhân viên được tuyển dụng không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.
Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng cộng tác viên“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất
- Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không ?
- Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý