Hợp đồng hợp tác có thể được lập để hợp tác kinh doanh, đầu tư hay hợp tác làm việc, thi công tùy vào nhu cầu của các bên. Luật Đại Nam giới thiệu mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh chuẩn và phổ biến nhất hiện nay. Mời quý độc giả cùng theo dõi !
Nội Dung Chính
Hợp đồng hợp tác là gì?
Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015:
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
– Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;
– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;
– Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);
– Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;
– Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;
– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);
– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;
– Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác
Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?
Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.
Khi nào Hợp đồng hợp tác chấm dứt?
Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
– Hết thời hạn hợp tác;
– Mục đích hợp tác đã đạt được;
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
Tải mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh Tại đây
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các quy định chung của pháp luật và áp dụng vào thực tế nội dung của các điều khoản trong nhiều loại hợp đồng khác nhau của khách hàng
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan, tìm hiểu các thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong những trường hơp cụ thể theo yêu cầu của khách hàng. Từ đó đưa ra những ý kiến tối ưu cho việc soạn thảo và ký kết hợp đồng, đảm bảo và cân bằng được lợi ích tối đa cho cả 2 bên
- Thẩm định, kiểm tra các nội dung trong bản dự thảo hợp đồng của khách hàng với đối tác theo yêu cầu của khách hàng dựa trên quy định của pháp luật
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến tranh chấp hoặc các vấn đề phát sinh khác của hợp đồng theo quy định của pháp luật và dựa trên yêu cầu của khách hàng
- Tư vấn toàn diện các vấn đề khác liên quan đến hợp đồng của khách hàng
- Tham gia đàm phán hợp đồng cùng các bên
- Tư vấn và tham gia các giai đoạn đàm phần, thương thảo hợp đồng để thực hiện ký kết hợp đồng cùng khách hàng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM