Mẫu Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ

by Hủng Phong

Mua bán đất chưa có sổ đỏ thường khi giao dịch các bên thường sử dụng giấy tờ viết tay. Tuy nhiên với giao dịch này cần phải lưu ý nhiều vấn đề. Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn soạn thảo Mẫu Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ và nêu các vấn đề pháp lý liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Mẫu Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ

Mẫu Hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013

Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là gì?

Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là văn bản chuyển nhượng khi bên bán và bên mua chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thông thường giấy mua bán viết tay đất chưa có sổ đỏ là một dạng hợp đồng mua bán nhà đất, bên bán và bên mua thống nhất trên cơ sở tự nguyện với nhau.

Mua bán nhà, đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp luật không?

– Căn cứ khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì người sử dụng đất có đất được mua, tặng cho bằng giấy viết tay thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai gồm hai trường hợp sau đây:

+ Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.

+ Người sử dụng đất đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 1/1/2008 đến trước ngày 1/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định.

– Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 có quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, từ ngày 1/7/2014 khi có hiệu lực của Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực.Trường hợp giấy tờ  viết tay không công chứng, chứng thực có giá trị pháp lý thì sẽ phải nằm trong hai trường hợp nêu trên.

>>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ

Điều kiện chuyển quyền chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 có quy định người sử dụng đất được thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng.

Ngoài ra việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Rủi ro pháp lý như thế nào khi mua đất chưa có sổ đỏ?

Một số rủi ro pháp lý khi mua bán đất chưa có sổ đỏ như sau:

– Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014 thì sau khi giao dịch xong thì sẽ không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Sau khi thanh toán toàn bộ số tiền đất xong nhưng đất lại không đủ điều kiện cấp số đỏ, ví dụ như : đất đang bị tranh chấp, đất đang nằm trong quy hoạch, nguồn gốc đất không đúng như đang kê khai….

– Không thực hiện được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

– Trường hợp mua bán đất chưa có sổ đỏ dẫn đến tranh chấp thì chưa xác định được người mua là chủ sở hữu.Về mặt pháp khi không đăng ký thì dù đã trả tiền nhưng không có quyền sử dụng đất.

– Không đưa tài sản đi vay thế chấp được thì chưa có sổ đỏ chưa xác định người mua là chủ sở hữu.

– Chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất rất khó bởi đất không có sổ đỏ tính rủi ro cao và không đầy đủ giấy tờ thì người mua có thể trả giá thấp.

– Hạn chế quyền sử dụng đất vì không có sổ đỉ thì chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, cho thuê….

– Đất bị thu hồi thì sẽ không được bồi thường .

– Khó xin giấy phép xây dựng vì sổ đỏ là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo đất

>>>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng thuê đất cá nhân

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015

 – Căn cứ vào ý chí nguyện vọng của các bên tham gia hợp đồng

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2023

I. PHẦN THÔNG TIN CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

1.Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Ông/Bà : ………………………………., sinh năm : …………………………………………………………….

Căn cước công dân:……………………do Cục trưởng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

– Ông/Bà : …………………………………, sinh năm : …………………………………………………………

Căn cước công dân : ………………do Cục trưởng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ………….

Địa chỉ thường trú:  …………………………………………………………………………………………………………………

2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Ông/Bà: ………………………………………, sinh năm : ……………………………………………

Căn cước công dân : ………….do Cục trưởng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ………..

Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………………………………………………….

– Ông/Bà : …………………………………………… sinh năm : ………………………………….

Căn cứ công dân: ……..do Cục trưởng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ……….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………..

3. Thửa đất chuyển nhượng

– Diện tích đất chuyển nhượng : …………………………………………….

– Địa chỉ : …………………………………………………………………………………….

– Tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………………………………

II. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các điều khoản sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất là  ……………. đất ở và tài sản trên đất là căn nhà 5 tầng cho bên B như hiện trạng trên tinh thần tự nguyện.

Điều 2: Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

– Giá chuyển nhượng : ……………………………….

– Hình thức thanh toán : ………………………………………

– Thời điểm thanh toán: …………………………………………

Điều 3: Các cam kết khác.

– Bên A cam kết đất sử dụng đất xin cam đoan thửa đất thuộc quyền sở hữu của mình có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp và tài sản chưa được đem đi thế chấp.

– Bên B cam kết sẽ thanh toán toàn bộ tiền đất trong thỏa thuận và sau khi mua bán xong không được trả lại đất và đòi tiền nữa.

– Hai bên cam kết thực hiện những nội dung đã thỏa thuận và cam kết nói trên thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định pháp luật.

– Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được hai bên ngồi lại thương lượng hòa giải, trường hợp hòa giải không thành thì sẽ đưa ra Tòa án nhân dân quận Đống Đa để giải quyết.

– Hợp đồng này lập thành 2 bản ngày ………… tháng ………….. năm ……………. và có giá trị pháp lý như nhau.

Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất     

( ghi rõ họ tên, chữ ký)

Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      ( ghi rõ họ tên, chữ ký )

Tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488