Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng là văn bản thỏa thuận được sự thống nhất và đồng tình giữa hai người về việc chia tài sản trong hôn nhân cũng như sau ly hôn.Qua bài viết dưới đây thì Luật Đại Nam sẽ giới thiệu đến bạn đọc Mẫu thoả thuận tài sản riêng mới nhất 2023
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP
Tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là gì?
Trong thời kỳ hôn nhân, vợ, chồng có thể có tài sản riêng và có tài sản chung. Trong đó, tài sản riêng của vợ chồng được quy định cụ thể tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 gồm:
– Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn
– Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
– Tài sản có do phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
– Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ chồng
Thoả thuận tài sản riêng là gì?
Cam kết tài sản riêng là việc vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thỏa thuận với nhau về xác định tài sản riêng giữa hai vợ chồng, thỏa thuận này được lập thành văn bản và phải có công chứng chứng thực theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ, chồng được xác định:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 44 Luật Hôn nhân và gia đình còn quy định: Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy:
- Những tài sản có căn cứ xác định là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có quyền tự quyết định đoạt tài sản đó mà không cần có văn bản cam kết của người còn lại.
- Đối với những tài sản không có căn cứ rõ ràng để chứng minh là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có trách nhiệm phải chứng minh tài sản triêng đó là của mình. Nếu không có đủ căn cứ để chứng minh về tài sản riêng mà lại có tranh chấp thì tài sản đó sẽ được coi là tài sản chung (theo Khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).
Việc thỏa thuận, chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật q cụ thể tại các điều 38, 39, 40 luật Hôn nhân gia đình và phải được lập thành văn bản.
Mẫu thoả thuận tài sản riêng mới nhất 2023
Việc xác định thời kỳ hôn nhân là quan trọng, bởi vì khi thời kỳ hôn nhân bắt đầu thì pháp luật cũng bắt đầu điều chỉnh quan hệ này giữa vợ và chồng, trong đó bao gồm tài sản chung, con cái, quan hệ cấp dưỡng, nuôi dưỡng khác đối với các thành viên trong gia đình với nhau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG
Hôm nay, ngày …… tháng …….… năm ………., tại ……………………..
Tôi là: ………………………….. ………………………… Sinh năm: ………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………
Và chồng/vợ tôi là ông/bà: ……………………….. Sinh năm: ……………………………….
CMND/CCCD hoặc hộ chiếu số: ………… cấp ngày ………….. tại ………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số …… quyển số …… do UBND ………………….. cấp ngày ………………….
Bằng văn bản này tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây :
1. Ông ……………………… là chủ sử hữu (1) ……………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2. Bằng văn bản này, tôi xin cam kết như sau:
– Tài sản nêu trên là do chồng/vợ tôi – ông/bà ………………………….. dùng tài sản riêng của mình để mua, tôi k hông có bất cứ một sự đóng góp nào vào việc tạo lập khối tài sản nêu trên.
– Việc cam kết tài sản riêng không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản Cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có sở sở xác định việc lập văn bản cam kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
– Những thông tin về nhân thân về tài sản trong văn bản cam kết này là đúng sự thật;
-Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
– Nội dung của văn bản cam kết theo đúng qui định pháp luật, đạo đức xã hội;
– Tôi đã đọc lại văn bản cam kết này và đồng ý toàn bộ nội dung trên, đồng thời ký, điểm chỉ vào văn bản cam kết này .
NGƯỜI CAM KẾT (Ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu thoả thuận tài sản riêng mới nhất 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM