Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng

by Vũ Khánh Huyền

Phụ lục hợp đồng thường đi kèm với hợp đồng nhằm quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Vậy phụ lục hợp đồng là gì? Trường hợp nào phải ký phụ lục hợp đồng? Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ giải đáp thắc mắc của quý độc giả.

Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng

Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng

Phụ lục hợp đồng là gì?

Theo quy định tại Điều 403, Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng có thể đi kèm phụ phục để quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng.

Bên cạnh đó, Điều 24, Bộ luật lao động 2012 quy định, phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động, có hiệu lực pháp lý như hợp đồng lao động. Như vậy, hiểu đơn giản, phụ lục hợp đồng là văn bản đi kèm, là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng.

Theo quy định, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp các bên chấp nhận điều khoản trong phụ lục trái với nội dung của hợp đồng thì coi như điều khoản trong hợp đồng đã được sửa đổi.

Tóm lại, hợp đồng không bắt buộc phải có phụ lục. Phụ lục hợp đồng chỉ có trong 02 trường hợp dưới đây:

  • Quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Nội dung của phụ lục không được trái với nội dung trong hợp đồng.

  • Phụ lục nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều khoản trong hợp đồng (thường được lập sai khi hợp đồng đã được ký, nhằm thay đổi một số nội dung trong hợp đồng).

Phụ lục hợp đồng được ký bao nhiêu lần?

Hiện nay, Bộ luật dân sự không quy định cụ thể về số lần ký tối đa của phụ lục hợp đồng. Do đó, khi các bên đã đạt được thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, các bên đều có thể lập phụ lục hợp đồng.

Lưu ý: Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng. Các điều khoản trong phụ lục trái với nội dung trong hợp đồng sẽ không có hiệu lực pháp lý trừ khi có thỏa thuận giữa 02 bên.

Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng

Phụ lục được ban hành kèm Hợp đồng khi hợp đồng có một số điều khoản cần được quy định chi tiết hơn.

hợp đồng không bắt buộc phải có phụ lục mà chỉ có trong hai trường hợp sau đây:

– Quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.  Và nội dung của phụ lục phải không được trái với nội dung của hợp đồng;

– Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng. Loại phụ lục này thường được lập sau khi hợp đồng được lập nhằm thay đổi, sửa đổi các nội dung ban đầu của hợp đồng…

– Số lượng phụ lục: Việc hợp đồng ký kết bao nhiêu phụ lục không được Bộ luật Dân sự quy định cụ thể. Do đó, có thể hiểu, khi các bên đạt được thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hoặc một số điều khoản của hợp đồng cần được quy định chi tiết hơn thì đều có thể lập phụ lục hợp đồng.

Các loại hợp đồng không giới hạn số lần ký phụ lục hợp đồng ngoại trừ một trường hợp duy nhất là hợp đồng lao động sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động.

Phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ

Phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ về bản chất hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, một số người thường nhầm lẫn 02 khái niệm này.

Khái niệm

  • Hợp đồng phụ là một loại hợp đồng. Trong khi đó, phụ lục hợp đồng chỉ là 01 phần của hợp đồng.

  • Phụ luc hợp đồng đi kèm hợp đồng để bổ sung chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Do đó, phụ lục hợp đồng chỉ có ý nghĩa khi gắn với 01 hợp đồng cụ thể. Nếu tách rời, phụ lục hợp đồng không có giá trị. Ngược lại, hợp đồng phụ bản chất là thỏa thuận có thể làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ của chủ thể ngay cả khi nó đứng độc lập.

Căn cứ phát sinh: Phụ lục hợp đồng phát sinh từ 01 hoặc 01 số điều khoản trong hợp đồng. Trong khi đó, hợp đồng phụ có căn cứ phát sinh từ hợp đồng gốc và phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng gốc.

Phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ.

  • Nội dung:

  • Phụ lục hợp đồng nhằm giải thích cho một hoặc một số điều khoản trong hợp đồng. Do đó, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận điều khoản trong phụ lục trái với hợp đồng thì mặc định là điều khoản trong hợp đồng đã bị sửa đổi.

  • Nội dung của hợp đồng phụ là nội dung của hợp đồng, được ghi nhận tại Điều 398, Bộ luật Dân sự 2015. Trong đó, nội dung bao gồm: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá, phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp…

  • Hiệu lực:

  • Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng, phụ thuộc vào hợp đồng. Do đó, khi hợp đồng bị chấm dứt hoặc vô hiệu thì phụ lục hợp đồng cũng không còn hiệu lực.

  • Hợp đồng phụ có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 407, Bộ luật dân sự 2015, sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn vấn đề ” Hành vi vi phạm khi tiến hành quảng cáo hàng hóa, dịch vụ đặc biệt và mức phạt” trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Mẫu hợp đồng trích thưởng theo quy định mới nhất – Luật Đại Nam

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không ?

Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488