Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn

by Nguyễn Thị Giang

Hôn nhân là đích đến của các cặp đôi yêu nhau. Cuộc sống hôn nhân có nhiều thăng trầm nếu vợ chồng cùng chia sẻ, cảm thông, tôn trọng cùng nhau giữ gìn vun vén cuộc sống hôn nhân mới hạnh phúc được. Tuy nhiên, theo các thống kê hiện hay về cuộc sống hôn nhân thì tỷ lệ ly hôn tại Việt Nam ngày càng tăng. Một trong số nguyên nhân đó cũng chính do hai bên bất đồng quan điểm, do bạo lực gia đình, do ngoại tình, do không có sự tôn trọng chia sẻ…và rất nhiều lý do khác khi hai bên chung sống vợ chồng với nhau.Qua bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ giải đáp về nội dung Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn như sau:

Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn

Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn

Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 hướng dẫn mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án với các quy định về án phí dân sự, tạm ứng án phí dân sự, án phí hình sự sơ thẩm, phúc thẩm, án phí hành chính sơ thẩm, phúc thẩm.

Điểm giống nhau giữa ly hôn thuận tình và đơn phương là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Đây là định nghĩa được nêu chi tiết tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình. Như vậy, ly hôn phải có bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì mới có hiệu lực, quan hệ hôn nhân mới chính thức chấm dứt.

Cũng từ định nghĩa này có thể thấy, kết quả của ly hôn có thể là bản án hoặc quyết định có hiệu lực do Tòa án ban hành. Tùy vào kết quả đạt được mà xem xét việc ly hôn thuộc trường hợp nào: Ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương.

Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình, ly hôn thuận tình được định nghĩa như sau:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Riêng ly hôn đơn phương thì Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định đây là hình thức ly hôn theo yêu cầu của một bên:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Từ những định nghĩa này, có thể thấy, điểm giống nhau giữa hai hình thức ly hôn này gồm:

– Đây là hành vi nhằm muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và gia đình giữa vợ và chồng.

– Chỉ khi nộp đơn đến Tòa án và nhận được văn bản (quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa) thì việc ly hôn mới hoàn tất và quan hệ hôn nhân giữa vợ, chồng mới hoàn toàn chấm dứt.

– Án phí ly hôn nói chung nếu không có giá ngạch thì đều là 300.000 đồng’ nếu có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị tài sản (thấp nhất 300.000 đồng, cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng).

Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn

Ngoài những đặc điểm giống nhau thì trên cơ bản, đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là hai hình thức hoàn toàn khác nhau. Trong đó, có thể kể đến một số đặc điểm sau đây:

Tiêu chí

Ly hôn đơn phương

Ly hôn thuận tình

Căn cứ

Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình

Định nghĩa

Ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu Tòa án giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân khi hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được Ly hôn thuận tình là việc hai vợ, chồng cùng tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con…

Bản chất

Vụ án dân sự

Vụ việc dân sự

Người yêu cầu ly hôn

– Vợ hoặc chồng

– Cha, mẹ, người thân tích khác nếu một bên bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi và là nạn nhận bạo lực gia đình do người kia gây ra.

Hai vợ chồng cùng yêu cầu

Hồ sơ

– Đơn xin ly hôn đơn phương

– Đăng ký kết hôn

– Giấy tờ tùy thân

– Giấy khai sinh của con (nếu có), giấy tờ về tài sản (nếu có) …

– Đơn xin ly hôn thuận tình

– Đăng ký kết hôn

– Giấy tờ tùy thân

– Giấy khai sinh của con (nếu có), giấy tờ về tài sản (nếu có) …

Tòa án có thẩm quyền

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện Tòa án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng theo thỏa thuận

Thời gian

Dao động từ 04 – 06 tháng Dao động từ 02 – 03 tháng, theo thủ tục rút gọn thì khoảng 30 ngày

Kết quả nhận được

Bản án ly hôn

Quyết định ly hôn

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Phân biệt thuận tình li hôn và đơn phương li hôn Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488