Chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng so với ban đầu. Đây là thủ tục khá phức tạp nếu người dân chưa hiểu rõ quy định của pháp luật về vấn đề này. Vậy quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
Thay đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng đất so với loại đất gốc bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ phải đăng ký đất trong trường hợp không phải xin phép cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào Khoản 1 và 2 Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 thì thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
…
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
- b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.”
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân cấp huyện không được tự ý quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất ghi trong đơn. thay đổi mục đích sử dụng.
Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, trong các trường hợp sau đây, khi chuyển mục đích phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép:
- Chuyển đổi đất trồng lúa sang cây lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất sản xuất muối.
- Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm phá.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, đất cho thuê.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp trên phải xin phép cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Trường hợp địa phương đã thành lập cửa hàng một cửa liên thông thì nộp cho cửa hàng một cửa liên thông cấp huyện.
- Trường hợp địa phương chưa thành lập cơ sở một cửa liên thông thì nộp trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và thông báo
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý và giải quyết yêu cầu
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; Xác minh thực địa, đánh giá sự cần thiết phải tái sử dụng.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013