So sánh đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay, có hai hình thức để tiến hành ly hôn, đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Trong đó, ly hôn thuận tình tức là cả người vợ, người chồng đều đồng ý ly hôn và không có bất kỳ tranh chấp nào; còn ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, đó có thể là yêu cầu của người chồng hoặc của người vợ và có tranh chấp với nhau.Để hiểu rõ về vấn đề này, Luật Đại Nam  xin có bài viết hướng dẫn cụ thể nội dung So sánh đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn như sau:

So sánh đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn

So sánh đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Điểm khác nhau giữa ly hôn thuận tình tình và ly hôn đơn phương

Về khái niệm

Ly hôn thuận tình:  Là việc dân sự; không có tranh chấp, hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn; 2 vợ chồng cùng ký tên vào đơn yêu cầu tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn.

Ly hôn đơn phương : Là vụ án dân sự; có tranh chấp xảy ra, một bên vợ hoặc chồng tự làm đơn yêu cầu tòa án cho ly hôn; chỉ cần chữ ký của người làm đơn.

Về căn cứ y hôn

Ly hôn thuận tình:

Căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn thuận tình dựa theo điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 là như sau:

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn 
  • Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản
  • Hai bên đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Như vậy, để Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn, hai vợ chồng phải đáp ứng được đầy đủ những điều kiện trên.

Ly hôn đơn phương:

Căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương dựa theo điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 là như sau:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình
  • Vợ, chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng
  • Đời sống chung của vợ, chồng không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được

Vợ hoặc chồng phải có nghĩa vụ chứng minh đời sống hôn nhân đang rơi vào một trong những tình trạng nêu trên thì khi đó, Tòa án mới có đủ căn cứ để giải quyết ly hôn đơn phương.

Về thời hạn giải quyết ly hôn

Ly hôn thuận tình: Đối với thủ tục ly hôn thuận tình do các đương sự đã thống nhất được các nội dung cần tòa án giải quyết liên quan đến quan hệ hôn nhân nên thời gian giải quyết nhanh hơn nhiều so với thủ tục ly hôn đơn phương. Theo thời hạn tố tụng, tổng thời gian để giải quyết dứt điểm một vụ việc ly hôn thuận tình là khoảng 2,5 tháng. Tổng thời gian đối giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn theo thủ tục rút gọn tối đa là khoảng 1,5 tháng. Tuy nhiên, thực tế có thể ngắn hơn thời hạn này.

Ly hôn đơn phương:Thời hạn giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương dài hơn ly hôn thuận tình. Theo thời hạn tố tụng, thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng. Trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.

Về thủ tục ly hôn

Ly hôn thuận tình

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ gồm:

  • Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn);
  • Bản chính giấy Đăng ký kết hôn;
  • Bản sao CMND/CCCD, sổ hộ khẩu;
  • Bản sao Giấy khai sinh của con;
  • Bản sao giấy tờ về tài sản (nếu có yêu cầu tòa án phân chia tài sản);
  • Các tài liệu giấy tờ khác.

Bước 2. Nộp hồ sơ (3 cách: trực tiếp, bưu điện, cổng thông tin điện tử).

Bước 3. Tòa án xem xét hồ sơ và thông báo lựa chọn hòa giải (có thể lựa chọn hoặc không lựa chọn hòa giải tiền tố tụng, phải trả lời bằng văn bản).

Bước 4. Nộp tạm ứng lệ phí. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự. (Cụ thể: 300.000 nghìn).

Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nộp tạm ứng lệ phí, Tòa án sẽ ra thông báo thụ lý.

Bước 6. Ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Ly hôn đơn phương:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.

  • Đơn khởi kiện
  • Bản chính giấy Đăng ký kết hôn
  • Bản sao CMND/CCCD, sổ hộ khẩu;
  • Bản sao giấy tờ về tài sản (nếu có tranh chấp về tài sản);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có tranh chấp giành quyền nuôi con);
  • Giấy tờ khác (chứng minh căn cứ ly hôn…).

Bước 2. Nộp hồ sơ. Người khởi kiện có thể nộp hồ sơ bằng 03 cách:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Nộp qua đường bưu chính;
  • Nộp qua cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 3. Tòa án ra thông báo:

Tòa án nhận hồ sơ và kiểm tra trong thời hạn 8 ngày (3 ngày phân công thẩm phán, 5 ngày Thẩm phán xét đơn và đưa ra quyết định: Sửa đổi bổ sung đơn; Tiến hành thụ lý; Chuyển đơn khởi kiện; Trả đơn khởi kiện).

Bước 4. Nộp tạm ứng án phí.

  • Nơi nộp: cơ quan thi hành án dân sự
  • Thời hạn nộp: trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
  • Mức nộp tạm ứng án phí: Trong vụ án không có giá ngạch: mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch (300.000 đồng). Trong vụ án có giá ngạch: 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch (dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp; Điều kiện: không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch)

Bước 5. Tham gia hòa giải tại Tòa án.

  • Tòa án triệu tập các bên đến phiên hòa giải ly hôn
  • Nếu trong phiên hòa giải mà một bên vắng mặt thì phiên hòa giải phải tạm hoãn

Bước 6. Nếu hòa giải không thành thì vụ án được đưa ra xét xử.

Về thẩm quyền giải quyết

Ly hôn thuận tình: Đối với thuận tình ly hôn thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (hoặc cấp tỉnh nếu có yếu tố nước ngoài) nơi hai vợ chồng đang cư trú, làm việc.

Ly hôn đơn phương: Đối với đơn phương ly hôn thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (hoặc cấp tỉnh nếu có yếu tố nước ngoài) nơi bị đơn đang cư trú/làm việc.

Về lệ phí ly hôn

Ly hôn thuận tình:Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH lệ phí thuận tình ly hôn sẽ là 300.000 VNĐ. Sau khi nộp tiền tạm ứng lệ phí thì vụ việc sẽ được tòa án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung.

Ly hôn đơn phương : Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH thì án phí đối với các vụ án khởi kiện ly hôn theo yêu cầu của một bên là 300.000 VNĐ.

Trong trường hợp khi hai bên xảy ra tranh chấp về tài sản có giá trị trên 6.000.000 VNĐ thì án phí sẽ bao gồm cả mức tiền cụ thể và số tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm tài sản có tranh chấp.  

Như vậy, đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn có những điều khác biệt và điểm khó nhất định. Vậy nên cần dựa vào vào ý chí, nguyện vọng của vợ, chồng để có thể lựa chọn hình thức ly hôn sao cho phù hợp.

Điểm giống nhau giữa ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương

Một là, về hậu quả pháp lý. Ly hôn được coi là tất yếu, khách quan khi hôn nhân đã “chết”. Trong cả hai trường hợp ly hôn, hậu quả cuối cùng là quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt.

Hai là, không thể ủy quyền giải quyết ly hôn. đối với việc ly hôn, đương sự không được phép ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Bởi lẽ hôn nhân là quyền nhân thân của mỗi cá nhân, do đó đối với việc ly hôn đương sự phải trực tiếp thực hiện các thủ tục mà không thể ủy quyền cho người khác thực hiện.

Ba là, về thủ tục hòa giải khi giải quyết ly hôn. Trong tố tụng dân sự nói chung, hòa giải là một thủ tục bắt buộc, bởi pháp luật dân sự luôn tôn trọng thỏa thuận của các bên.

Bốn là, cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn. Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, bao gồm: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: So sánh đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488