Hủy bỏ hợp đồng và hợp đồng vô hiệu đều dẫn đến kết quả chung là chấm dứt sự thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên cần phân biệt rõ hai loại trên để bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia kí kết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng so sánh hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng để xem 2 khái niệm này khác nhau như thế nào nhé.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật dân sự 2015
Khái niệm hợp đồng vô hiệu
Hợp đồng vô hiệu là những Hợp đồng không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực do pháp luật quy định nên không có giá trị pháp lý, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
Hợp đồng dân sự là một dạng của giao dịch dân sự, nên Điều 407 BLDS 2015 có quy định: “Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của
Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu”.
Theo quy định tại Điều 122 BLDS các giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện quy định tại Điều 117 thì vô hiệu, cụ thể các giao dịch dân sự muốn có hiệu lực phải có đủ các điều kiện sau:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu
Phân biệt
Căn cứ phát sinh
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Căn cứ phát sinh | Hợp đồng không có một trong các điều kiện có hiệu lực sau đây thì bị vô hiệu:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập. – Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện. – Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. – Hình thức của hợp đồng tuân thủ theo quy định của luật (trong trường hợp luật có quy định). (Căn cứ Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015) |
Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
– Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận. – Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng. – Trường hợp khác do luật quy định. (Căn cứ khoản 1 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015) |
Trường hợp áp dụng cụ thể
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Trường hợp áp dụng cụ thể | – Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
– Hợp đồng giả tạo. – Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. – Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. – Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. – Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức. – Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được. |
– Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ.
– Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện. – Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng. |
Tính hiệu lực của hợp đồng
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Trường hợp áp dụng cụ thể | Hợp đồng vô hiệu là do vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, tức là từ ban đầu, hợp đồng đã không có hiệu lực pháp luật, chưa bao giờ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. | Hủy bỏ hợp đồng được hiểu là hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật từ thời điểm giao kết nhưng thuộc một trong các trường hợp phải hủy bỏ hợp đồng nên hiệu lực này không được công nhận. |
>>>>>Tìm hiểu thêm: Hủy bỏ hợp đồng thương mại
Trách nhiệm thông báo
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Trách nhiệm thông báo | Không phát sinh trách nhiệm thông báo đối với các bên tham gia hợp đồng bị vô hiệu. | Bên hủy bỏ hợp đồng có trách nhiệm phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
(Căn cứ khoản 3 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015) |
Hậu quả pháp lý
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Hậu quả pháp lý | – Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
– Khi hợp đồng vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. – Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. – Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. |
– Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
– Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. – Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường. – Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ theo quy định thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định. |
Thẩm quyền quyết định
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Thẩm quyền quyết định | – Tòa án hoặc Trọng tài | – Một trong các bên
– Tòa án hoặc Trọng tài Bộ luật Dân sự 2015) |
>>>>>Tìm hiểu thêm: Thủ tục yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Thời hiệu yêu cầu
Tiêu chí | Hợp đồng bị vô hiệu | Hợp đồng bị hủy bỏ |
Thời hiệu yêu cầu | Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là 02 năm, trừ trường hợp hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội và hợp đồng giả tạo thì không bị hạn chế về thời hiệu yêu cầu. | Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án tuyên hủy bỏ hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. |
>>Xem thêm:
- Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu
- Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
- Giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: So sánh hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.